No2. 問題1 + 2
Câu 1: 問題1では、まず質問を聞いてください。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から、最もよいものをーつ選んでくさい。
※問題なし
Giải đáp câu hỏi
Câu 2: 1
番:

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
会社で男の人と女の人がメモを見ながら話しています。男の人は何を注文しますか。
 
M:必要な文法具、書き出してみたんですけど、見てもらえますか。
F:うん。ええと、のりとボールペン。あ、ボールペンはいいわ。もう私で注文して、今日届くことになっているから。
M:はい。
F:それから、ノートと封筒、あれ、封筒はまだけっこう残ってたようだけど。
M:まだあるんですが、今日の午後大量に使うので、注文しといたほうがいいと思ったんですけど。
F:じゃあ、必要ね。それから、コピー用紙はね、毎月届けてもらってるから、注文しなくていいのよ。
M:はい。
F:じゃあ、これで注文よろしくね。
M:はい、わかりました。
 
男の人は何を注文しますか。
会社で男の人と女の人がメモを見ながら話しています。男の人は何を注文しますか。 Một người đàn ông và một phụ nữ đang nói chuyện trong khi nhìn vào ghi chú tại công ty. Người đàn ông sẽ đặt hàng gì?
M:必要な文法具、書き出してみたんですけど、見てもらえますか。 Nam: Tôi đã viết ra các văn phòng phẩm cần thiết. Cô có thể xem dùm được không?
F:うん。ええと、のりとボールペン。あ、ボールペンはいいわ。もう私で注文して、今日届くことになっているから。 Nữ: Vâng. Um..., keo và bút bi. Oh, bút bi thì không sao. Tôi đã đặt hàng nó rồi nên hôm nay nó sẽ đến.
はい。 Nam: Vâng.
F:それから、ノートと封筒、あれ、封筒はまだけっこう残ってたようだけど。 Nữ: Tiếp theo là sổ tay và phong bì, ủa?, phong bì dường như vẫn còn khá nhiều.
M:まだあるんですが、今日の午後大量に使うので、注文しといたほうがいいと思ったんですけど。 Nam: Vẫn còn nhưng tôi sẽ sử dụng nó với số lượng lớn vào chiều nay, vì vậy tôi nghĩ nên đặt nó.
F:じゃあ、必要ね。それから、コピー用紙はね、毎月届けてもらってるから、注文しなくていいのよ。 Nữ: Vậy thì cần nó nhỉ. Ngoài ra, giấy phô tô được gửi hàng tháng nên không cần phải đặt hàng.
M:はい。 Nam: Vâng.
F:じゃあ、これで注文よろしくね。 Nữ: Vậy thì hãy đặt hàng mấy cái này dùm nhé!
M:はい、わかりました。 Nam: Vâng, tôi hiểu rồi.
男の人は何を注文しますか。 Người đàn ông sẽ đặt hàng gì?

Câu 3: 2
番:
赤ちゃんのふく
赤ちゃんのおもちゃ
友だちのふく
友だちのバッグ
Giải đáp câu hỏi
女の人と母親が話しています。女の人は友だちに何をプレゼントしますか。
 
F1:お母さん、友達に赤ちゃんが生まれたんだけど、お祝い何がいいと思う?
F2:そうね。よく贈るのは、着るものとか、おもちゃだけどね。
F1:そうだよね。私も服がいいなって思うんだけど。
F2:ただ、みんな赤ちゃんの服やおもちゃを上げるでしょう。だから、友達に使ってもらえるものをあげるのもいいんじゃない?
F1:えっ。服とか?
F2:服もいいだけど、赤ちゃんが生まれると、着替えとかタオルとかいろいろ持ち歩くものが多くなるでしょ。だから、たくさん入るバッグなんかどう?あなたが生まれたとき、もらってうれしかったわ。
F1:そうか。じゃあ、私もそうしよう。
 
女の人は友だちに何をプレゼントしますか。


女の人と母親が話しています。女の人は友だちに何をプレゼントしますか。 Một người nữ và mẹ đang nói chuyện. Người nữ sẽ tặng gì cho người bạn?
F1:お母さん、友達に赤ちゃんが生まれたんだけど、お祝い何がいいと思う? Nữ 1: Mẹ ơi, bạn con sinh em bé, con nghĩ con nên chúc mừng gì đó phải không mẹ.
F2:そうね。よく贈るのは、着るものとか、おもちゃだけどね。 F2: Đúng vậy. Những gì thường được tặng là một cái gì đó để mặc hoặc đồ chơi.
F1:そうだよね。私も服がいいなって思うんだけど。 F1: Đúng vậy. Con cũng nghĩ quần áo sẽ tốt nhưng...
F2:ただ、みんな赤ちゃんの服やおもちゃを上げるでしょう。だから、友達に使ってもらえるものをあげるのもいいんじゃない? F2: Chỉ có điều chắc mọi người ai cũng tặng quần áo và đồ chơi. Vậy sao con không cho thứ gì đó mà bạn con có thể sử dụng?
F1:えっ。服とか? F1: Ồ. Chẳng hạn như quần áo hả mẹ?
F2:服もいいだけど、赤ちゃんが生まれると、着替えとかタオルとかいろいろ持ち歩くものが多くなるでしょ。だから、たくさん入るバッグなんかどう?あなたが生まれたとき、もらってうれしかったわ。 F2: Quần áo là tốt, nhưng khi em bé được sinh ra, sẽ có nhiều thứ để mang theo như đồ để thay hay khăn, v.v...  Vì vậy, cái túi có thể đựng nhiều thứ thì thế nào? Mẹ đã rất vui khi nhận được nó khi con được sinh ra.
F1:そうか。じゃあ、私もそうしよう。 F1: Vậy à? Vậy thì con cũng sẽ tặng như vậy.
女の人は友だちに何をプレゼントしますか。 Người nữ sẽ tặng gì cho người bạn?
友だちのバッグ Túi cho người bạn

Câu 4: 3
番:
友だちにれんらくする
レストランをよやくする
旅行の計画を立てる
ひこうきをよやくする
Giải đáp câu hỏi
友だちから留守番電話にメッセージが入っていました。このメッセージを聞いたあと、まず何をしますか。
F:もしもし、まさ子です。急なんだけど、明日の夜、ご飯一緒にどう?駅の近くにおいしいお店を見つけたから、そこで。そのお店、けっこう混むから予約したいし。来られるかどうか、なるべく早く教えてくれる?できたら、ご飯食べながら今度一緒に行く旅行の計画立てない?飛行機の予約は早いほうがいいしね。じゃあね。
 
このメッセージを聞いたあと、まず何をしますか。
友だちから留守番電話にメッセージが入っていました。このメッセージを聞いたあと、まず何をしますか。 Có tin nhắn từ người bạn trên máy trả lời điện thoại. Trước tiên sẽ làm gì sau khi nghe tin nhắn này?
F:もしもし、まさ子です。 F: Xin chào, mình là Masako.
急なんだけど、明日の夜、ご飯一緒にどう?駅の近くにおいしいお店を見つけたから、そこで。 Thật đường đột, nhưng tối nay bạn cùng dùng bữa tối với mình chứ? Mình tìm thấy một cửa hàng ngon gần ga nên mình sẽ dùng bữa ở đó.
そこで。そのお店、けっこう混むから予約したいし。 Mình muốn đặt chỗ trước vì cửa hàng đó khá đông khách.
来られるかどうか、なるべく早く教えてくれる? Bạn có thể cho mình biết càng sớm càng tốt liệu bạn có thể đến hay không?
できたら、ご飯食べながら今度一緒に行く旅行の計画立てない? Nếu được, tại sao chúng mình không lên kế hoạch cho chuyến du lịch lần sau trong khi ăn?
飛行機の予約は早いほうがいいしね。じゃあね。 Sẽ tốt hơn nếu đặt máy bay sớm ấy nhỉ. Hẹn gặp lại.
このメッセージを聞いたあと、まず何をしますか。 Trước tiên sẽ làm gì sau khi nghe tin nhắn này?
友だちにれんらくする Liên lạc với người bạn

Câu 5: 4
番:
映画を見る
にもつを出す
本屋に行く
ご飯を食べる
Giải đáp câu hỏi
友だちから留守番電話にメッセージが入っていました。このメッセージを聞いたあと、まず何をしますか。
F:もしもし、まさ子です。急なんだけど、明日の夜、ご飯一緒にどう?駅の近くにおいしいお店を見つけたから、そこで。そのお店、けっこう混むから予約したいし。来られるかどうか、なるべく早く教えてくれる?できたら、ご飯食べながら今度一緒に行く旅行の計画立てない?飛行機の予約は早いほうがいいしね。じゃあね。
 
このメッセージを聞いたあと、まず何をしますか。
友だちから留守番電話にメッセージが入っていました。このメッセージを聞いたあと、まず何をしますか。 Có tin nhắn từ người bạn trên máy trả lời điện thoại. Trước tiên sẽ làm gì sau khi nghe tin nhắn này?
F:もしもし、まさ子です。 F: Xin chào, mình là Masako.
急なんだけど、明日の夜、ご飯一緒にどう?駅の近くにおいしいお店を見つけたから、そこで。 Thật đường đột, nhưng tối nay bạn cùng dùng bữa tối với mình chứ? Mình tìm thấy một cửa hàng ngon gần ga nên mình sẽ dùng bữa ở đó.
そこで。そのお店、けっこう混むから予約したいし。 Mình muốn đặt chỗ trước vì cửa hàng đó khá đông khách.
来られるかどうか、なるべく早く教えてくれる? Bạn có thể cho mình biết càng sớm càng tốt liệu bạn có thể đến hay không?
できたら、ご飯食べながら今度一緒に行く旅行の計画立てない? Nếu được, tại sao chúng mình không lên kế hoạch cho chuyến du lịch lần sau trong khi ăn?
飛行機の予約は早いほうがいいしね。じゃあね。 Sẽ tốt hơn nếu đặt máy bay sớm ấy nhỉ. Hẹn gặp lại.
このメッセージを聞いたあと、まず何をしますか。 Trước tiên sẽ làm gì sau khi nghe tin nhắn này?
友だちにれんらくする Liên lạc với người bạn

Câu 6: 5
番:
かさを用意する
リビングのエアコンをけす
台所の電気を消す
台所のまどを閉める
Giải đáp câu hỏi
家の玄関で男の留学生とホストファミリーのお母さんがが話しています。留学生はこれから何をしますか。
 
M:雨降りそうですね。傘、持ってったほうがいいですか。
F:今日は天気がよくなるって言ってたから、大丈夫よ。
M:はい。
F:あれ?リビングのエアイコンは消したよね。
M:ええ、消してありました。
F:ああ、そう。あっ、いけない。台所の電気、つけたままだった。ごめんね、ちょっと消してきてくれる?
M:はい。
F:台所の小さい窓は開いてるけど、閉めなくていいわよ。
M:分かりました。

留学生はこれから何をしますか。
家の玄関で男の留学生とホストファミリーのお母さんがが話しています。留学生はこれから何をしますか。 Một nam du học sinh và một bà mẹ của gia đình chủ nhà đang nói chuyện ở lối vào nhà. Du học sinh sẽ làm gì từ bây giờ?
M:雨降りそうですね。傘、持ってったほうがいいですか。 M: Trời có vẻ sắp mưa nhỉ. Có nên mang theo dù không cô?
F:今日は天気がよくなるって言ってたから、大丈夫よ。 F: Vì có nói rằng thời tiết hôm nay sẽ tốt hơn, vì vậy sẽ không sao.
M:はい。 M: Dạ.
F:あれ?リビングのエアイコンは消したよね。 F: Ủa? Đã tắt máy điều hòa ở phòng khách rồi phải không?
M:ええ、消してありました。 M: Dạ, có tắt rồi.
F:ああ、そう。あっ、いけない。台所の電気、つけたままだった。ごめんね、ちょっと消してきてくれる? F: A, đúng rồi. Ồ không. Điện trong nhà bếp còn mở. Xin lỗi nhé, cậu đi tắt nó được không?
M:はい。 M: Dạ.
F:台所の小さい窓は開いてるけど、閉めなくていいわよ。 F: Cửa sổ nhỏ trong bếp đang mở, nhưng cậu không cần phải đóng nó.
M:分かりました。 M: Cháu hiểu rồi.
留学生はこれから何をしますか。 Du học sinh sẽ làm gì từ bây giờ?
台所の電気を消す Tắt đèn nhà bếp
 
Câu 7: 6
番:
アンケートをとる
行く場所をさがす
何をするか決める
食事する店を決める
Giải đáp câu hỏi
会社で男の人と女の人が話しています。女の人はこれから、まず何をしますか。
 
M:鈴木さん、今年の新入社員歓迎会のことなんだけどね。今年は週末に日帰りで、どこかに行くのはどうだろう。
F:日帰り旅行ですか。いいかもしれませんね。
M:じゃ、今年はそういうことで、準備してくれる?まずは、どこへ行きたいか、みんなに聞いてみて。
F:そうですね。アンケートでもとりましょうか。
M:あ、いや、やっぱり、そんな時間もないし。鈴木さんがよさそうな場所を決めてください。インターネットとかで探してくれ得る?
F:はい。
M:で、そこで何をするかだな。食事しただけで終わるのは、ちょっとな。
F:そうですね。
M:ま、それは場所が決まってから、考えよう。調べたら、教えてくれる?
F:分かりました。
 
女の人はこれから、まず何をしますか。


会社で男の人と女の人が話しています。女の人はこれから、まず何をしますか。 Một nam và một nữ đang nói chuyện tại công ty. Người nữ sẽ làm gì đầu tiên?
M:鈴木さん、今年の新入社員歓迎会のことなんだけどね。今年は週末に日帰りで、どこかに行くのはどうだろう。 Nam: Cô Suzuki, về bữa tiệc chào mừng năm nay dành cho nhân viên mới. Đi đâu đó trong ngày vào cuối tuần cô thấy thế nào?
F:日帰り旅行ですか。いいかもしれませんね。 Nữ: Đi du lịch trong ngày à? Có vẻ hay nhỉ.
M:じゃ、今年はそういうことで、準備してくれる?まずは、どこへ行きたいか、みんなに聞いてみて。 M: Vậy, năm nay cô chuẩn bị cho như thế nhé? Đầu tiên, hãy thử hỏi mọi người nơi muốn đi, v.v...
F:そうですね。アンケートでもとりましょうか。 F: Ừ nhỉ. Tôi có nên làm bảng câu hỏi không?
M:あ、いや、やっぱり、そんな時間もないし。鈴木さんがよさそうな場所を決めてください。インターネットとかで探してくれ得る? M: Ồ, không, quả thật không có thời gian cho việc đó đâu. Cô Suzuki hãy quyết định nơi nào có vẻ tốt đi. Cô có thể tìm  trên internet chẳng hạn?
F:はい。 F: Vâng.
M:で、そこで何をするかだな。食事しただけで終わるのは、ちょっとな。 M: Và chúng ta sẽ làm gì ở đó nhỉ? Chỉ kết thúc với bữa ăn thôi thì hơi...
F:そうですね。 F: Đúng vậy nhỉ
M:ま、それは場所が決まってから、考えよう。調べたら、教えてくれる? M: Mà, hãy suy nghĩ chuyện đó sau khi địa điểm được quyết định. Cô có thể cho tôi biết sau khi đã tìm hiểu chứ?
F:分かりました。 F: Tôi hiểu rồi ạ.
女の人はこれから、まず何をしますか。 Người nữ sẽ làm gì đầu tiên?

Câu 8: 問題2では、まず質問を聞いてください。そのあと、問題用紙のせんたくしを読んでください。読む時間があります。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から、最もよいものをーつえらんでください。
※問題なし
Giải đáp câu hỏi
Câu 9: 2.1
番:
来週の月曜日
来週の水曜日
来週の木曜日
来週の木曜日
Giải đáp câu hỏi
会社で女の人と男の人が話しています。二人はいつ相談しますか。
 
F:あのう、新しい商品について相談したいんですが、いつのしましょうか。
M:あ、そうですね。
F:今日が金曜日でしょ?今日はもうあまり時間がないから、じゃあ、来週の月曜日はうですか。
M:あ、来週の月曜日と火曜日は出張なんです。木曜日なら、時間、とれますけど。
F:そう、木曜日は私がちょっと忙しいんで。のう、出張から帰った次の日って、忙しいですか。
M:うーん、あ、はい、大丈夫です。じゃあ、その日にしましょう。午後、時間空けておきます。
 
二人はいつ相談しますか。


会社で女の人と男の人が話しています。二人はいつ相談しますか。 Một nữ và một nam đang nói chuyện tại công ty. Khi nào hai người sẽ thảo luận?
F:あのう、新しい商品について相談したいんですが、いつのしましょうか。 Nữ: Vâng, tôi muốn thảo luận về sản phẩm mới, khi nào ta sẽ thảo luận được ạ?
M:あ、そうですね。 Nam: Ồ, vâng.
F:今日が金曜日でしょ?今日はもうあまり時間がないから、じゃあ、来週の月曜日はどうですか。 Nữ: Hôm nay là thứ Sáu phải không? Vì hôm nay không còn nhiều thời gian, vậy thứ hai tuần sau thì thế nào?
M:あ、来週の月曜日と火曜日は出張なんです。木曜日なら、時間、とれますけど。 Nam: Ồ, thứ hai và thứ ba tới tôi đi công tác. Nếu là thứ năm thì có thể có thời gian.
F:そう、木曜日は私がちょっと忙しいんで。あのう、出張から帰った次の日って、忙しいですか。 Nữ: Vậy à, thứ năm thì tôi hơi bận rộn. À, anh có bận vào ngày hôm sau của chuyến công tác không?
M:うーん、あ、はい、大丈夫です。じゃあ、その日にしましょう。午後、時間空けておきます。 Nam: Ừm..., à, vâng, không sao. Vậy chúng ta chọn ngày đó nhé. Tôi sẽ để thời gian trống vào buổi chiều.
二人はいつ相談しますか。 Khi nào hai người sẽ thảo luận?
来週の水曜日 Thứ tư tuần sau

Câu 10: 2.2
番:
いろいろな国の料理が作れるから
へいじつに教室があるから
一人で作れるから
料金が安いから
Giải đáp câu hỏi
女の人と男の人が料理教室について話しています。女の人はどうしてこの教室に興味を持ちましたか。
 
F:佐藤さん、料理教室に行ってるそうですね。楽しいですか。
M:ええ。いろんな国の料理を作るんですよ。
F:へえ、面白そう。私、日本料理は習ったことがあるので、ほかの国の料理を作ってみたいと思っていたんです。あの、その教室は、いつ、やってるんですか。
M:月に1回、最初の土曜日の午後です。先生の話を聞いたあと、小さなグループに分かれて料理を作ります。
F:そうですか。
M:料金はちょっと高いんですが、人気があるんですよ。あの、よかったら連絡先を教えましょうか。
F:あ、ありがとうございます。
 
女の人はどうしてこの教室に興味を持ちましたか。


女の人と男の人が料理教室について話しています。女の人はどうしてこの教室に興味を持ちましたか。 Một nữ và một nam đang nói về lớp học nấu ăn. Tại sao người nữ lại quan tâm đến lớp học này?
F:佐藤さん、料理教室に行ってるそうですね。楽しいですか。 Nữ: Sato, nghe nói cậu đang đi học lớp nấu ăn phải không? Có vui không?
M:ええ。いろんな国の料理を作るんですよ。 Nam: Vui. Tôi làm các món ăn từ nhiều quốc gia khác nhau.
F:へえ、面白そう。私、日本料理は習ったことがあるので、ほかの国の料理を作ってみたいと思っていたんです。あの、その教室は、いつ、やってるんですか。 Nữ: Ồ, có vẻ thú vị. Tôi đã từng học ẩm thực Nhật Bản, vì vậy tôi muốn thử làm các món của các nước khác. Lớp học đó dạy khi nào vậy?
M:月に1回、最初の土曜日の午後です。先生の話を聞いたあと、小さなグループに分かれて料理を作ります。 Nam: Mỗi tháng một lần, chiều thứ bảy đầu tiên của tháng. Sau khi nghe bài dạy của giáo viên thì chia thành các nhóm nhỏ và nấu ăn.
F:そうですか。 Nữ: Vậy à?
M:料金はちょっと高いんですが、人気があるんですよ。あの、よかったら連絡先を教えましょうか。 Nam: Giá hơi đắt, nhưng rất được yêu thích. Tôi sẽ cho thông tin liên lạc nếu bạn muốn?
F:あ、ありがとうございます。 Nữ: Ồ, cảm ơn cậu.
女の人はどうしてこの教室に興味を持ちましたか。 Tại sao người nữ lại quan tâm đến lớp học này?
いろいろな国の料理が作れるから Bởi vì có thể làm các món ăn từ nhiều quốc gia khác nhau

Câu 11: 2.3
番:
朝早い仕事だったから
じきゅうが安かったから
物を作る仕事がしたかったから
ほかの仕事も経験したかったから
Giải đáp câu hỏi
女の学生と男の学生が話しています。男の学生はどうしてアルバイトを変えましたか。
 
F:今からアルバイト?
M:うん、実は、今日からコンビにであるバイトすることにしたんだ。
F:え?自動車工場のアルバイトは?朝早くからだったし、大変だったの?
M:いや、早起きは平気なんだ。それに、時給もまあまあよかったし。
F:じゃあ、何で?
M:うーん、ものを作る仕事も楽しかったけど、学生のうちに、いろいろな仕事をやってみたくてね。
F:そっか。頑張って。
 
男の学生はどうしてアルバイトを変えましたか。


女の学生と男の学生が話しています。男の学生はどうしてアルバイトを変えましたか。 Một sinh viên nữ và một sinh viên nam đang nói chuyện. Vì sao nam sinh viên thay đổi công việc bán thời gian của mình?
F:今からアルバイト? F: Bây giờ bạn đi làm bán thời gian à?
M:うん、実は、今日からコンビにであるバイトすることにしたんだ。 M: Ừ, thực ra là tôi quyết định làm việc bán thời gian tại một cửa hàng tiện lợi từ hôm nay.
F:え?自動車工場のアルバイトは?朝早くからだったし、大変だったの? F: Ơ? Còn công việc bán thời gian tại nhà máy ô tô thì sao? Có phải vì làm sáng sớm quá nên vất vả phải không?
M:いや、早起きは平気なんだ。それに、時給もまあまあよかったし。 M: Không, dậy sớm là bình thường. Ngoài ra, tiền lương hàng giờ cũng tốt.
F:じゃあ、何で? F: Vậy thì sao?
M:うーん、ものを作る仕事も楽しかったけど、学生のうちに、いろいろな仕事をやってみたくてね。 M: Ừm...., công việc sản xuất đồ rất thú vị, nhưng tôi muốn làm nhiều công việc khác nhau khi còn là sinh viên.
F:そっか。頑張って。 F: Vậy à? Cố gắng nhé.
男の学生はどうしてアルバイトを変えましたか。 Vì sao nam sinh viên thay đổi công việc bán thời gian của mình?
ほかの仕事も経験したかったから Bởi vì muốn trải nghiệm những công việc khác

Câu 12: 2.4
番:
インターネットを使うこと
メールをすること
プリンターを使うこと
DVDを見ること
Giải đáp câu hỏi
図書館で男の学生と係りの人が話しています。図書館のパソコンコーナーで何をしていけませんか。
 
M:すみません。パソコンを使いたいんですが。
F:はい、どうぞ。
M:あのう、インターネットは使えますか。
F:ええ、利用できます。でも、メールはご遠慮ください。
M:分かりました。あと、プリンターは。
F:あ、プリンターはお使いになれますが、有料です。
M:あ、そうですか。それから、DVDは見られますか。
F:はい、大丈夫ですよ。
 
図書館のパソコンコーナーで何をしていけませんか。


図書館で男の学生と係りの人が話しています。図書館のパソコンコーナーで何をしていけませんか。 Một sinh viên nam đang nói chuyện với người phụ trách trong thư viện. Không được làm gì ở góc PC của thư viện?
M:すみません。パソコンを使いたいんですが。 Nam: Xin lỗi. Tôi muốn sử dụng máy tính.
F:はい、どうぞ。 Nữ: Vâng, xin mời.
M:あのう、インターネットは使えますか。 Nam: À, được sử dụng Internet không ạ?
F:ええ、利用できます。でも、メールはご遠慮ください。 Nữ: Vâng, có thể sử dụng. Nhưng xin vui lòng hạn chế e-mail.
M:分かりました。あと、プリンターは。 Nam: Em hiểu rồi ạ. Còn máy in thì sao ạ?
F:あ、プリンターはお使いになれますが、有料です。 Nữ: À, bạn có thể sử dụng máy in, nhưng có tính phí.
M:あ、そうですか。それから、DVDは見られますか。 Nam: Ồ, vậy à? Và có thể xem DVD không ạ?
F:はい、大丈夫ですよ。 Nữ: Vâng, được.
図書館のパソコンコーナーで何をしていけませんか。 Không được làm gì ở góc PC của thư viện?
メールをすること Gửi email

Câu 13: 2.5
番:
もうしこみの しめきりが すぎたから
2回目のさんかだから
1か月後に帰国するから
来日して半年以上になるから
Giải đáp câu hỏi
大学で男の留学生が係りの人にホームステイについて聞いています。男の留学生はどうしてホームステイに参加できませんか。
M:すみません、このホームステイに申し込みをしたいんですが。締め切りまだですよね?
F:はい、まだ間に合いますよ。参加は初めでですか。
M:いえ、2回目です。2回目でも大丈夫ですか。
F:はい、大丈夫です。えー、日本に来てどのぐらいになりますか。
M:10か月を過ぎたところです。あと、1か月で帰国する予定です。
F:そうですか。んー、実は、このホームステイは、来日してから半年以内の留学生しか申し込みができないことになっているんですよ。
M:え、そうなんですか。
 
男の留学生はどうしてホームステイに参加できませんか。


男大学で男の留学生が係りの人にホームステイについて聞いています。男の留学生はどうしてホームステイに参加できませんか。 Một nam sinh viên tại một trường đại học đang hỏi người phụ trách homestay. Tại sao du học sinh nam không thể tham gia homestay?
M:すみません、このホームステイに申し込みをしたいんですが。締め切りまだですよね? Nam: Xin lỗi, tôi muốn đăng ký vào homestay này. Đã đến hạn chót chưa ạ?
F:はい、まだ間に合いますよ。参加は初めでですか。 Nữ: F: Vâng, nó vẫn còn kịp. Tham gia lần đầu tiên hả em?
M:いえ、2回目です。2回目でも大丈夫ですか。 Nam: Dạ không, đây là lần thứ hai. Lần thứ hai có được không ạ?
F:はい、大丈夫です。えー、日本に来てどのぐらいになりますか。 Nữ: Vâng, không sao. À, em đã ở Nhật bao lâu rồi?
M:10か月を過ぎたところです。あと、1か月で帰国する予定です。 Nam: Vừa mới qua 10 tháng ạ. Và, em dự định trở về nước trong một tháng.
F:そうですか。んー、実は、このホームステイは、来日してから半年以内の留学生しか申し込みができないことになっているんですよ。 Nữ: Vậy à? Ừm... thực tế, homestay này chỉ có thể được áp dụng cho du học sinh  trong vòng sáu tháng sau khi đến Nhật Bản.
M:え、そうなんですか。 Nam: Ồ, vậy à?
男の留学生はどうしてホームステイに参加できませんか。 Tại sao du học sinh nam không thể tham gia homestay?
来日して半年以上になるから Vì đã hơn nửa năm kể từ khi đến Nhật Bản

Câu 14: 2.6
番:
新しい店ではたらけること
車を使って仕事ができること
しょうひんがたくさん売れること
村の人がよろこんでくれること
Giải đáp câu hỏi
テレビで男の人が自分の仕事について話しています。男の人は何がうれしいと言っていますか。
M:私は新しく町にできたスーパーの社員です。でも、店の中では働いていません。毎日、車で、新鮮な肉や魚など、店の商品を、遠くの村まで売りに行っています。一日に五つぐらいの村に行きます。お客さんは、多い日も少ない日もありますが、私の来るのを楽しみに待ったいてくださいます。皆さんに喜んでもらえるのが、やっぱり、私には一番うれしいです。
 
男の人は何がうれしいと言っていますか。


テレビで男の人が自分の仕事について話しています。男の人は何がうれしいと言っていますか。 Một người đàn ông đang nói về công việc của mình trên TV. Người đàn ông nói vui mừng vì điều gì?
M:私は新しく町にできたスーパーの社員です。 Nam: Tôi là một nhân viên của siêu thị mới được thành lập trong thị trấn.
でも、店の中では働いていません。 Nhưng tôi không làm việc trong cửa hàng.
毎日、車で、新鮮な肉や魚など、店の商品を、遠くの村まで売りに行っています。 Mỗi ngày, bằng ô tô, chúng tôi bán các sản phẩm từ cửa hàng, chẳng hạn như thịt và cá tươi, đến một ngôi làng xa xôi.
一日に五つぐらいの村に行きます。 Tôi đi đến khoảng năm làng một ngày.
お客さんは、多い日も少ない日もありますが、私の来るのを楽しみに待ったいてくださいます。 Khách hàng thì có ngày nhiều cũng như ngày có ít người, nhưng vẫn chờ đợi sự xuất hiện của tôi.
皆さんに喜んでもらえるのが、やっぱり、私には一番うれしいです。 Quả thật, tôi hạnh phúc nhất với việc có thể làm mọi người vui.
男の人は何がうれしいと言っていますか。 Người đàn ông nói vui mừng vì điều gì?
村の人がよろこんでくれること Được dân làng vui vẻ chờ đón

Thời gian làm bài
Danh sách câu hỏi
Thời gian làm bài 20phút
Trả lời đúng
Trả lời sai
Không trả lời câu hỏi
Nộp bài chấm điểm
Số câu hoàn thành: 0/0
Chúc mừng bạn đã vượt qua No2. 問題1 + 2
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 0 câu
Xem đáp án và lời giải
Bạn chưa vượt qua No2. 問題1 + 2 cố gắng luyện thêm nhé!
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 0 câu
Xem đáp án và lời giải

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin vào các ô có dấu (*) ở form bên dưới. Cô sẽ tiếp nhận và tư vấn cho bạn trong vòng 24h. Cảm ơn bạn!
ĐĂNG KÝ NGAY