Nghe bài 42
Câu 1: Chọn
留学生りゅうがくせいが いろいろな ひとに はなしを いて、留学生新聞りゅうがくせいしんぶんに きます。見出みだしを えらんで ください。 Du học sinh đã hỏi chuyện nhiều người rồi ghi vào tờ báo Du học sinh. Hãy lựa chọn tiêu đề thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.


c
d
e
f
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 石井さんは 音楽家ですね。 どうして 沖縄に 引っ越ししたんですか。 Bạn Ishii là nhà âm nhạc nhỉ. Tại sao bạn lại chuyển nhà đến Okinawa vậy?
B: 沖縄には すばらしい音楽が あります。 それで、沖縄の 音楽を もっと研究するために、引っ越ししました。 Ở Okinawa có âm nhạc tuyệt vời. Vì thế tôi đã chuyển nhà để nghiên cứu nhiều hơn về âm nhạc Okinawa.
A: 東京には もう戻らないんですか。 仕事は 東京の ほうが たくさんあるでしょう? Bạn đã quay về Tokyo chưa? Công việc có nhiều hơn Tokyo phải không?
B: いいえ、ずっと沖縄で 生活するつもりです。 Không, tôi dự định sẽ sinh sống suốt ở Okinawa.
A: そうですか。 いつか石井さんの 新しい曲を 聞きたいです。 Vậy à. Một ngày nào đó tôi muốn nghe ca khúc mới của bạn Ishii.
Đáp án d  

Câu 2: Chọn
d
e
f
g
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 豊田さんは 大きな自動車会社の 社長ですね。 どうしてアジアの いろいろな 国に 学校を 建てたんですか。 Bạn Yoshida là Tổng Giám Đốc của công ty xe hơi lớn nhỉ. Tại sao bạn lại xây dựng trường học ở nhiều nước Châu Á vậy?
B: アジアには まだ学校へ 行けない子どもが 大勢います。 それで、子どもたちの ために、学校を 建てました。 Ở Châu Á, vẫn còn nhiều bọn trẻ không thể đến trường học được. Vì thế, tôi đã xây dựng trường học chính vì cho các bọn trẻ.
A: そうですか。 でも、お金が かかったでしょう? Vậy à. Thế nhưng, tốn tiền lắm phải không?
B: ええ。 Vâng. でも、子どもたちが うれしいと 言って くれますから、 これからも、世界の 平和の ために、自分が できることを したいと 思っています。 Vâng. Nhưng mà, vì bọn trẻ nói với tôi là vui nên... Chính vì mục đích thế giới hòa bình, ngay từ bây giờ tôi cũng muốn làm những việc mà bản thân mình có thể làm được.
Đáp án e  

Câu 3: Chọn
a
b
c
d
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 原さんは 最近小説を 書いたんですね。 Bạn Hara gần đây đã viết tiểu thuyết nhỉ.
B: はい、小説家に なるのが 子どもの ときからの 夢だったんです。 Vâng, việc trở thành nhà tiểu thuyết là ước mơ khi tôi còn nhỏ.
A: アフガニスタンの 音楽家と 日本の 女の 人の お話ですね。 Câu chuyện của một người con gái Nhật Bản với nhà âm nhạc Afghanistan.
B: ええ、絶対に 戦争を してはいけないと伝えるために、書いたんです。 Vâng, tôi đã viết nhằm để truyền đạt lại rằng tuyệt đối không được có chiến tranh.
A: でも、原さんは 女優でしょうもうやめたんですか。 Nhưng mà, bạn Hara là một diễn viên nữ mà? Bạn đã nghỉ công việc này sao?
B: いいえ、女優の 仕事も 続けるつもりです。 Không, tôi dự định sẽ vẫn tiếp tục công việc với vai trò nữ diễn viên.
A: そうですか。 Vậy à. どちらも 頑張って ください。 Vậy à. Dù là vai trò nào thì bạn hãy cố gắng nhé. 
Đáp án b  

Câu 4: Chọn
みせで おきゃくさんは どちらを えらびましたか。 Khách hàng đã chọn cái nào ở cửa tiệm. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

a
b
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: あのう、仕事で 使うかばんを 探しているんですが。 Dạ, tôi đang tìm túi xách để sử dụng cho công việc.
B: これは いかがですか。 たくさんポケットが あって、 携帯電話や 手帳など いろいろな物を 入れるのに 便利ですよ。 Cái này, thấy thế nào? Có nhiều túi. Tiện lợi đề nhiều thứ như điện thoại di động hay sổ tay v.v đấy.
A: いつも本や 資料を たくさん持って 行くので、 中が 広いのが いいんですけど。 Vì tôi luôn mang theo sách hay tài liệu nên. Bên trong rộng thì tốt.
B: そうですか。 じゃ、この 黒いの はどうですか。 大きいけど、軽くて 丈夫なので、 重い物を 入れても、大丈夫ですよ。 Vậy à. Vậy thì, cái màu đen này thấy thế nào? To nhưng mà nhẹ, bền nên. nếu có để vật nặng thì cũng không sao đấy.
A: ああ、サイズも 本を 入れるのに ちょうどいいですね。 じゃ、これを ください。 A, với thiết kế cũng vừa đủ để sách nhỉ. Vậy thì, hãy cho tôi cái này.
Đáp án b  

Câu 5: Chọn
a
b
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: あのう、パーティーに 着て 行く服が ほしいんですが。 Um… Tôi muốn quần áo mặc đi tiệc.
B: どんな パーティーですか。 Tiệc như thế nào vậy?
A: 来月、友達の 結婚式が あるんです。 Tháng tới có lễ kết hôn của một người bạn.
B: じゃ、これは いかがですか。 デザインが とてもすてきですよ。 Vậy thì, cái này thấy thế sao? Thiết kế rất dễ thương đấy.
A: ええ、そうですね。 長いし、色も 明るいし、結婚式に 着るのには いいけど、 ……でも、ほかの 機会には ちょっと……。 Vâng, đúng thế nhỉ. Dài, màu sắc cũng sáng sủa, khi mặc vào lễ đám cưới thì được nhưng mà. …………Thế nhưng, vào dịp khác thì hơi…….
B: じゃ、こちらは どうですか。 そんなに 長くないから、コンサートや 食事に 行くのにも 着られますよ。 Vậy thì, cái này thấy thế nào? Vì không dài như thế nên cũng mặc được khi dùng bữa hay buổi hòa nhạc đấy.
A: ああ、きれいですね。 ちょっと着て みても いいですか。 A, đẹp nhỉ. Tôi mặc thử một chút cũng được phải không?
B: ええ、どうぞ。 Vâng, xin mời.
Đáp án a  

Câu 6: Chọn
a
b
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: ああ、この自転車、いいですね。 A, xe đạp này được nhỉ.
B: ええ。 Vâng. とても丈夫ですよ。 山道や 海岸でも 走れますよ。 Vâng. Rất bền đấy. Có thể chạy ở đường núi hay bờ biển được đấy.
A: うーん、実は、会社に 通うのに 使う自転車を 探しているんです。 健康の ために、自転車で 行こうと 思って。 Không, sự thật tôi đang tìm chiếc xe đạp để sử dụng khi đi làm. Tôi nghĩ nên đi bằngxe đạp để đám bảo sức khỏe.
B: じゃ、これが いいですよ。 疲れないし…… Vậy thì, cái này được đấy. Không bị hư hỏng…….
A: でも、ちょっと値段が…… Thế nhưng, giá cả hơi…….
B: じゃ、こちらは いかがですか。 このボタンを 押すと、折りたためるので、運ぶのに 便利ですよ。 Vậy thì, cái này thấy thế nào? Khi nhấn công tắc này thì sẽ gấp lại nên tiện lợi cho việc vận chuyển đấy.
A: へえ、おもしろいですね。でも、毎日乗るためには、あっちのほうが いいかもしれませんね。 あちらを ください。 Vậy à, thú vị nhỉ. Nhưng mà, vì đạp xe mỗi ngày nên có thể là cái đằng kia thì được nhỉ. Hãy cho tôi cái đằng kia.
Đáp án a  

Thời gian làm bài
Danh sách câu hỏi
Thời gian làm bài 15phút
Trả lời đúng
Trả lời sai
Không trả lời câu hỏi
Nộp bài chấm điểm
Số câu hoàn thành: 0/6
Chúc mừng bạn đã vượt qua Nghe bài 42
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 6 câu
Xem đáp án và lời giải
Bạn chưa vượt qua Nghe bài 42 cố gắng luyện thêm nhé!
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 6 câu
Xem đáp án và lời giải

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin vào các ô có dấu (*) ở form bên dưới. Cô sẽ tiếp nhận và tư vấn cho bạn trong vòng 24h. Cảm ơn bạn!
ĐĂNG KÝ NGAY