Nghe bài 39
Câu 1: Chọn
いろいろな ことを 経験けいけんしたひと はなします。その ひと なん ったら いいですか。Có 1 người có nhiều kinh nghiệm nói chuyện. Nên nói gì với người đó?
a
b
c
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
やあ、あんなに うれしかったことは ありません。 … 宝くじを 1枚だけかったんですけど、1億円当たったんですよ。 1億円ですよ。 おかげさまで、家も 建てたし、新しい車も 買ったし、 それに、会社を 始めたんですよ。 コンピューターの ソフトを 作る会社です。 すごいでしょう? Chuyện vui như thế thì không có. Mua chỉ 1 tờ vé số vậy mà trúng 1 trăm triệu yên đấy. 1 trăm triệu yên đấy. Nhờ trời mà tôi cũng xây được nhà, cũng mua được xe hơi mới. Hơn nữa, sẽ bắt đầu mở công ty đấy. Công ty làm phần mềm máy vi tính. Tuyệt vời nhỉ.
a.たくさんお金を 使って、大変でしたね。
b.宝くじを 買っても、むだでしたね。
c.宝くじが 当たって、よかったですね。
a. Sử dụng nhiều tiền, vất vả nhỉ.
b. Mua vé số, cũng lãng phí nhỉ.
c. Trúng vé số, được đấy nhỉ.
Đáp án: c  

Câu 2: Chọn
a
b
c
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
もう39歳だし、きれいじゃないし、結婚は あきらめていました。 ある日、友達が 亡くなって、お葬式に 行ったんです。 そして、その 友達の ご主人が とても好きになったんです。 彼は 子どもが 4人いましたが、わたしは「子どもが 好きだから」と言って、 毎週 子どもに 会いに行きました。 そして、1年後に やっと結婚できたんです。 ええ、主人も 優しいし、子どもも みんな元気だし、とても幸せですよ。 Đã 39 tuổi rồi, không còn đẹp nữa nên kết hôn tôi từ bỏ. Một ngày nọ, một người bạn qua đời, tôi đi đám tang. Và tôi rất thích chồng của người bạn đó. Anh ấy có 4 đứa con nhưng tôi nói [Vì thích con nít]. Mỗi tuần tôi sẽ đi đến để gặp bọn trẻ. Và sau 1 năm, cuối cùng tôi đã kết hôn. Vâng, chồng tôi cũng hiền lành, những đứa con cũng khỏe mạnh, rất là hạnh phúc đấy.
a.子どもが たくさんいて、うるさいですね。
b.今まで 結婚できなくて、残念でしたね。
c.いい人に 会えて、よかったですね。
a. Có nhiều con, ồn áo nhỉ.
b. Đến giờ chưa kết hôn, tiếc thật nhỉ.
c. Có thể gặp được người tốt, tốt quá nhỉ.
Đáp án: c  

Câu 3: Chọn
a
b
c
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
日本へ 来るまえに、すばらしい国だと 友達から 聞いたんですよ。 ほんとうに、日本には 何でもあるし、交通も 便利だし。 ……でも、もう少し物価が 安ければ、もっと いいと 思いますよ。 …… 家族で 旅行を しようと思っても、ホテル代が 高くて、なかなか行けません。 息子に もっといろいろな所を 見せたいんですけどね。 Trước khi đến Nhật Bản tôi nghe từ bạn bè đó là một đất nước tuyệt vời đấy. Thật sự, ở Nhật Bản cái gì cũng có, vả lại giao thông cũng thuận tiện nữa. …… …… Thế nhưng, tôi nghĩ nếu vật giá rẻ hơn một chút thì là được nhất đấy. Dù có ý định đi du lịch với gia đình nhưng vì chi phí khách sạn đắt quá nên đắn đo mãi không thể đi được. Muốn cho con trai xem nhiều nơi nhất nhưng mà.
a.日本には 何でも あって、いいでしょう?
b.ほんとうに 物価が 高くて、大変でしょう?
c.家族で 旅行できて、楽しかったでしょう?
a. Ở Nhật Bản cái gì cũng có, được nhỉ?
b. Thật sự vật giá đắt, vất cả nhỉ?
c. Du lịch với gia đình, vui thật nhì?
Đáp án b  

Câu 4: Chọn
学生相談室がくせいそうだんしつ」へ ひと どうして こまっていますか。相談そうだん あとで、どうしますか。Người mà đến phòng trao đổi sinh viên tại sao lại gặp rắc rối. Sau khi trao đổi thì người đó sẽ làm gì?
ひと野菜やさいだとおも
②「こんにちは」と
かがみはな練習れんしゅうをする

 
A. a- 1
B. a- 2
C. b- 1
D. b- 2
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: あのう、今度 スピーチ大会が あるんです。 Dạ, lần này có đại hội diễn văn.
B: スピーチを するんですか。 日本語を 練習するいいチャンスですね。 Làm diễn văn sao? Là cơ hội tốt để luyện tập tiếng Nhật nhỉ.
A: 実は、人の 前で 話すのが 嫌いなんです。 恥ずかしくて、みんなの 顔が 見られません。 Sự thật là em không thích nói chuyện trước mọi người. Vì mắc cỡ nên em không thể nhìn khuôn mặt của mọi người.
B: ああ、わたしも 経験が あります。 あのね、大勢人が いても、「野菜が 並んでいる」と思って ください。 A, tôi cũng có kinh nghiệm. Này nhé, dù có đông người nhưng hãy nghĩ là [Rau đang bài trí].
A: えーっ、無理ですよ。 Hả, thật vô lý đấy.
B: じゃ、鏡を 見て 練習を して ください。 手の 使い方も 練習できますよ。 Vậy thì, hãy nhìn gương soi và luyện tập nhé. Cũng luyện cách sử dụng tay nữa đấy.
A: それは 恥かしいですね。 自分の 顔が 見えますから。 Điều đó mắc cỡ nhỉ. Vì nhìn thấy có khuôn mặt của mình thôi.
B: じゃ、スピーチを 始めるまえに、 まず大きい声で みんなに「こんにちは」と言って、始めてください。 きっと大丈夫ですよ。 Vậy thì, trước khi bắt đầu diễn văn,. Trước tiên hãy nói bằng tiếng to là [Xin chào] tất cả mọi người, hãy bắt đầu nhé. Chắc chắn là không sao đâu đấy.
A: 大きい声でそれも 恥ずかしいけど……でも、頑張ります。 Bằng tiếng to sao? Cái đó cũng mắc cỡ nhưng mà…… thế nhưng, em sẽ cố gắng.
Đáp án b   

Câu 5: Chọn
友達ともだちからはなしてもらう
自分じぶん直接話ちょくせつはな
③メールを
 
A. a- 2
B. a- 3
C. b- 2
D. b- 3
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 実は、同じ クラスの 女の 人に 好きだと 言われて、困って いるんです。 Thú thật là em đang gặp rắc rối vì mấy bạn bảo rằng có bạn nữ cùng lớp thích em.
B: どうしてですか。 Tại sao vậy?
A: きれいで、頭が いい人なんですが、 実は 僕は 好きな人が いるんです。 Bạn ấy xinh đẹp và thông minh nhưng mà Thật ra em đã có người thích rồi.
B: そうなんですか。 Ra là vậy.
A: それで、彼女とは 友達で いたいと 言ったんですが、 なかなかあきらめて くれないんです。 メールも したし、友達からも 話して もらったんですが。 Vì thế, em nói muốn kết bạn với cô ấy nhưng mà. Cứ từ chối em mãi. Cũng viết mail rồi vả lại cũng được một người bạn nói chuyện rồi nhưng mà.
B: じゃ、好きな人が いると はっきり言ったほうが いいでしょうね。 Vậy thì, em nên nói rõ là có người thích.
A: はい、わかりました。 Vâng, em đã hiểu rồi.
Đáp án a ②  

Thời gian làm bài
Danh sách câu hỏi
Thời gian làm bài 15phút
Trả lời đúng
Trả lời sai
Không trả lời câu hỏi
Nộp bài chấm điểm
Số câu hoàn thành: 0/5
Chúc mừng bạn đã vượt qua Nghe bài 39
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 5 câu
Xem đáp án và lời giải
Bạn chưa vượt qua Nghe bài 39 cố gắng luyện thêm nhé!
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 5 câu
Xem đáp án và lời giải

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin vào các ô có dấu (*) ở form bên dưới. Cô sẽ tiếp nhận và tư vấn cho bạn trong vòng 24h. Cảm ơn bạn!
ĐĂNG KÝ NGAY