Đáp Án |
Dịch |
A: 来週の「学生交流会」の プログラムを 決めましょう。 |
Hãy quyết định chương trình [Buổi giao lưu học sinh] vào tuần sau. |
B: ええ。 Vâng. いちばん初めは、スピーチですね。 日本人学生の 田中さんと 留学生の エドさんと、どちらが 先に しますか。 |
Vâng. Đầu tiên nhất đó là bài diễn văn nhỉ. Học sinh người Nhật bạn Tanaka và Du học sinh bạn Edo, ai sẽ làm trước? |
A: そうですね。 エドさんが したあとで、田中さんは どうでしょうか。 |
Đúng rồi nhỉ. Bạn Edo sau khi làm xong thì đến bạn Tanaka thì thấy thế nào? |
B: うーん。まず、日本人学生が してから、留学生が したほうが いいと 思いますが。 |
Không, tôi nghĩ đầu tiên nên là Học sinh người Nhật làm xong rồi đến Du học sinh làm sẽ tốt hơn. |
A: じゃ、そう しましょう。 |
Vậy thì, hãy làm như thế. |
-------- |
|
A: それから、いろいろな 歌や ダンスですが ……歌が 3つと ダンスが 2つあります。 …… |
Sau đó là đến các tiết mục ca hát, nhảy múa. …… Ca hát có 3 tiết mục và nhảy múa có 2 tiết mục. |
B: じゃ、まず、タイの ダンス、 次に 中国の 歌は どうですか。 |
Vậy thì, trước tiên là tiết mục nhảy của Thái Lan. Kế tiếp là tiết mục ca của Trung Quốc, bạn thấy thế nào? |
A: うーん、中国の 歌を 聞いたあとで、ダンスを 見たほうがいいと 思いますよ。 |
Không, tôi nghĩ sau khi nghe ca khúc của Trung Quốc xong rồi xem nhảy múa thì hay hơn đấy. |
B: そうですね。 じゃ、タイの ダンスの あとで、インドネシアの 人に 歌って もらいましょう。 |
Đúng thế nhỉ. Vậy thì, sau màn nhảy múa của Thái Lan xong, chúng ta nhờ người In-đô-nê-xi-a lên hát. |
-------- |
|
A: じゃ、インドネシアの 歌の あとで、メキシコの ダンスですね。 |
Vậy thì, sau tiết mục ca của In-đô-nê-xi-a xong là tiết mục nhảy của Mê-xi-cô nhỉ. |
B: あ、山下さんと ジャンさんの 柔道が ありますよ。 |
À, có tiết mục võ Judo của bạn Yamashita và bạn Giang đấy. |
A: じゃ、柔道は メキシコの ダンスの まえに、して もらいましょう。 |
Vậy thì, môn võ Judo nhờ làm trước tiết mục nhảy Mê-xi-cô nhé. |
B: ええ、そうですね。 |
Vâng, đúng vậy nhỉ. |
-------- |
|
B: それから、韓国の 学生に 歌って もらいましょうか。 |
Sau đó, chúng ta sẽ nhờ học sinh Hàn Quốc lên hát nhé? |
A: ええ、韓国の 歌の あとで、日本の 盆踊りですね。 |
Vâng, sau tiết mục ca của Hàn Quốc là lễ hội Ô Bôn của Nhật Bản nhỉ. |
B: そして、みんなで 歌を 歌って、終わりましょう。 |
Và sau đó, mọi người cùng ca và kết thúc chương trình. |
A: それはいいですね。 じゃ、これで プログラムが できました。 |
Như thế thì hay nhỉ. Vậy thì chương trình đã hoàn tất như thế này. |
Đáp án 3.c 4.f 5.e 6.g 8.d 9.h |
|