Nghe bài 34
Câu 1: Chọn
1. abcの どれですか。Nội dung được đề cập trong bài hội thoại là chọn a, b, hay c.

a
b
c
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
今から番号を 言いますから、 番号のとおりに、カードを 並べて ください。 では、言います。 白の3、黒の8、黒の6、白の1。 もう一度言います。 白の3、黒の8、黒の6、白の1。 Bây giờ tôi sẽ nói số thứ tự. Hãy sắp xếp thẻ theo số thứ tự nhé. Vậy thì, tôi sẽ nói. Số 3 màu trắng, số 8 màu đen, số 6 màu đen và số 1 màu trắng. Tôi sẽ nói lại một lần nữa. Số 3 màu trắng, số 8 màu đen, số 6 màu đen và số 1 màu trắng.
Đáp án b  

Câu 2: Chọn
a
b
c
Giải đáp câu hỏi
Câu 3: Chọn
a
b
c
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
盆踊りを しましょう。 わたしが するとおりに して ください。 まず、右手を 上げて、 それから、左足を 上げて、 ……右手は その ままにして、下げないで ください。 …… そして、顔は 左を 見て ください。 左ですよ。 Chúng ta sẽ nhảy điệu Ô Bôn. Hãy làm theo như tôi làm nhé. Đầu tiên, giơ tay phải lên. Sau đó, giơ chân trái lên,. …… ……Tay phải hãy vẫn để nguyên không hạ xuống nhé. Và, khuôn mặt hãy nhìn về bên trái. Bên trái đấy.
Đáp án c  

Câu 4: 1 Chọn
「学生交流会」の プログラムを 作って ください。Hãy làm chương trình [Buổi giao lưu học sinh] Hãy chọn nội dung thích hợp


(Tức tiết mục số 3 trên ảnh)
c. ちゅうごくの うた
e. インドネシアの うた
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 来週の「学生交流会」の プログラムを 決めましょう。 Hãy quyết định chương trình [Buổi giao lưu học sinh] vào tuần sau.
B: ええ。 Vâng. いちばん初めは、スピーチですね。 日本人学生の 田中さんと 留学生の エドさんと、どちらが 先に しますか。 Vâng. Đầu tiên nhất đó là bài diễn văn nhỉ. Học sinh người Nhật bạn Tanaka và Du học sinh bạn Edo, ai sẽ làm trước?
A: そうですね。 エドさんが したあとで、田中さんは どうでしょうか。 Đúng rồi nhỉ. Bạn Edo sau khi làm xong thì đến bạn Tanaka thì thấy thế nào?
B: うーん。まず、日本人学生が してから、留学生が したほうが いいと 思いますが。 Không, tôi nghĩ đầu tiên nên là Học sinh người Nhật làm xong rồi đến Du học sinh làm sẽ tốt hơn.
A: じゃ、そう しましょう。 Vậy thì, hãy làm như thế.
--------  
A: それから、いろいろな 歌や ダンスですが ……歌が 3つと ダンスが 2つあります。 …… Sau đó là đến các tiết mục ca hát, nhảy múa. …… Ca hát có 3 tiết mục và nhảy múa có 2 tiết mục.
B: じゃ、まず、タイの ダンス、 次に 中国の 歌は どうですか。 Vậy thì, trước tiên là tiết mục nhảy của Thái Lan. Kế tiếp là tiết mục ca của Trung Quốc, bạn thấy thế nào?
A: うーん、中国の 歌を 聞いたあとで、ダンスを 見たほうがいいと 思いますよ。 Không, tôi nghĩ sau khi nghe ca khúc của Trung Quốc xong rồi xem nhảy múa thì hay hơn đấy.
B: そうですね。 じゃ、タイの ダンスの あとで、インドネシアの 人に 歌って もらいましょう。 Đúng thế nhỉ. Vậy thì, sau màn nhảy múa của Thái Lan xong, chúng ta nhờ người In-đô-nê-xi-a lên hát.
--------  
A: じゃ、インドネシアの 歌の あとで、メキシコの ダンスですね。 Vậy thì, sau tiết mục ca của In-đô-nê-xi-a xong là tiết mục nhảy của Mê-xi-cô nhỉ.
B: あ、山下さんと ジャンさんの 柔道が ありますよ。 À, có tiết mục võ Judo của bạn Yamashita và bạn Giang đấy.
A: じゃ、柔道は メキシコの ダンスの まえに、して もらいましょう。 Vậy thì, môn võ Judo nhờ làm trước tiết mục nhảy Mê-xi-cô nhé.
B: ええ、そうですね。 Vâng, đúng vậy nhỉ.
--------  
B: それから、韓国の 学生に 歌って もらいましょうか。 Sau đó, chúng ta sẽ nhờ học sinh Hàn Quốc lên hát nhé?
A: ええ、韓国の 歌の あとで、日本の 盆踊りですね。 Vâng, sau tiết mục ca của Hàn Quốc là lễ hội Ô Bôn của Nhật Bản nhỉ.
B: そして、みんなで 歌を 歌って、終わりましょう。 Và sau đó, mọi người cùng ca và kết thúc chương trình.
A: それはいいですね。 じゃ、これで プログラムが できました。 Như thế thì hay nhỉ. Vậy thì chương trình đã hoàn tất như thế này.
Đáp án 3.c  
 
Câu 5: 2 Chọn
(Tức tiết mục số 4 trên ảnh)
e. インドネシアの うた
f.  タイのダン
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 来週の「学生交流会」の プログラムを 決めましょう。 Hãy quyết định chương trình [Buổi giao lưu học sinh] vào tuần sau.
B: ええ。 Vâng. いちばん初めは、スピーチですね。 日本人学生の 田中さんと 留学生の エドさんと、どちらが 先に しますか。 Vâng. Đầu tiên nhất đó là bài diễn văn nhỉ. Học sinh người Nhật bạn Tanaka và Du học sinh bạn Edo, ai sẽ làm trước?
A: そうですね。 エドさんが したあとで、田中さんは どうでしょうか。 Đúng rồi nhỉ. Bạn Edo sau khi làm xong thì đến bạn Tanaka thì thấy thế nào?
B: うーん。まず、日本人学生が してから、留学生が したほうが いいと 思いますが。 Không, tôi nghĩ đầu tiên nên là Học sinh người Nhật làm xong rồi đến Du học sinh làm sẽ tốt hơn.
A: じゃ、そう しましょう。 Vậy thì, hãy làm như thế.
--------  
A: それから、いろいろな 歌や ダンスですが ……歌が 3つと ダンスが 2つあります。 …… Sau đó là đến các tiết mục ca hát, nhảy múa. …… Ca hát có 3 tiết mục và nhảy múa có 2 tiết mục.
B: じゃ、まず、タイの ダンス、 次に 中国の 歌は どうですか。 Vậy thì, trước tiên là tiết mục nhảy của Thái Lan. Kế tiếp là tiết mục ca của Trung Quốc, bạn thấy thế nào?
A: うーん、中国の 歌を 聞いたあとで、ダンスを 見たほうがいいと 思いますよ。 Không, tôi nghĩ sau khi nghe ca khúc của Trung Quốc xong rồi xem nhảy múa thì hay hơn đấy.
B: そうですね。 じゃ、タイの ダンスの あとで、インドネシアの 人に 歌って もらいましょう。 Đúng thế nhỉ. Vậy thì, sau màn nhảy múa của Thái Lan xong, chúng ta nhờ người In-đô-nê-xi-a lên hát.
--------  
A: じゃ、インドネシアの 歌の あとで、メキシコの ダンスですね。 Vậy thì, sau tiết mục ca của In-đô-nê-xi-a xong là tiết mục nhảy của Mê-xi-cô nhỉ.
B: あ、山下さんと ジャンさんの 柔道が ありますよ。 À, có tiết mục võ Judo của bạn Yamashita và bạn Giang đấy.
A: じゃ、柔道は メキシコの ダンスの まえに、して もらいましょう。 Vậy thì, môn võ Judo nhờ làm trước tiết mục nhảy Mê-xi-cô nhé.
B: ええ、そうですね。 Vâng, đúng vậy nhỉ.
--------  
B: それから、韓国の 学生に 歌って もらいましょうか。 Sau đó, chúng ta sẽ nhờ học sinh Hàn Quốc lên hát nhé?
A: ええ、韓国の 歌の あとで、日本の 盆踊りですね。 Vâng, sau tiết mục ca của Hàn Quốc là lễ hội Ô Bôn của Nhật Bản nhỉ.
B: そして、みんなで 歌を 歌って、終わりましょう。 Và sau đó, mọi người cùng ca và kết thúc chương trình.
A: それはいいですね。 じゃ、これで プログラムが できました。 Như thế thì hay nhỉ. Vậy thì chương trình đã hoàn tất như thế này.
Đáp án 3.c 4.f  
 
Câu 6: 3 Chọn
(Tức tiết mục số 5 trên ảnh)
e. インドネシアの うた
g. じゅうどうのしあい
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 来週の「学生交流会」の プログラムを 決めましょう。 Hãy quyết định chương trình [Buổi giao lưu học sinh] vào tuần sau.
B: ええ。 Vâng. いちばん初めは、スピーチですね。 日本人学生の 田中さんと 留学生の エドさんと、どちらが 先に しますか。 Vâng. Đầu tiên nhất đó là bài diễn văn nhỉ. Học sinh người Nhật bạn Tanaka và Du học sinh bạn Edo, ai sẽ làm trước?
A: そうですね。 エドさんが したあとで、田中さんは どうでしょうか。 Đúng rồi nhỉ. Bạn Edo sau khi làm xong thì đến bạn Tanaka thì thấy thế nào?
B: うーん。まず、日本人学生が してから、留学生が したほうが いいと 思いますが。 Không, tôi nghĩ đầu tiên nên là Học sinh người Nhật làm xong rồi đến Du học sinh làm sẽ tốt hơn.
A: じゃ、そう しましょう。 Vậy thì, hãy làm như thế.
--------  
A: それから、いろいろな 歌や ダンスですが ……歌が 3つと ダンスが 2つあります。 …… Sau đó là đến các tiết mục ca hát, nhảy múa. …… Ca hát có 3 tiết mục và nhảy múa có 2 tiết mục.
B: じゃ、まず、タイの ダンス、 次に 中国の 歌は どうですか。 Vậy thì, trước tiên là tiết mục nhảy của Thái Lan. Kế tiếp là tiết mục ca của Trung Quốc, bạn thấy thế nào?
A: うーん、中国の 歌を 聞いたあとで、ダンスを 見たほうがいいと 思いますよ。 Không, tôi nghĩ sau khi nghe ca khúc của Trung Quốc xong rồi xem nhảy múa thì hay hơn đấy.
B: そうですね。 じゃ、タイの ダンスの あとで、インドネシアの 人に 歌って もらいましょう。 Đúng thế nhỉ. Vậy thì, sau màn nhảy múa của Thái Lan xong, chúng ta nhờ người In-đô-nê-xi-a lên hát.
--------  
A: じゃ、インドネシアの 歌の あとで、メキシコの ダンスですね。 Vậy thì, sau tiết mục ca của In-đô-nê-xi-a xong là tiết mục nhảy của Mê-xi-cô nhỉ.
B: あ、山下さんと ジャンさんの 柔道が ありますよ。 À, có tiết mục võ Judo của bạn Yamashita và bạn Giang đấy.
A: じゃ、柔道は メキシコの ダンスの まえに、して もらいましょう。 Vậy thì, môn võ Judo nhờ làm trước tiết mục nhảy Mê-xi-cô nhé.
B: ええ、そうですね。 Vâng, đúng vậy nhỉ.
--------  
B: それから、韓国の 学生に 歌って もらいましょうか。 Sau đó, chúng ta sẽ nhờ học sinh Hàn Quốc lên hát nhé?
A: ええ、韓国の 歌の あとで、日本の 盆踊りですね。 Vâng, sau tiết mục ca của Hàn Quốc là lễ hội Ô Bôn của Nhật Bản nhỉ.
B: そして、みんなで 歌を 歌って、終わりましょう。 Và sau đó, mọi người cùng ca và kết thúc chương trình.
A: それはいいですね。 じゃ、これで プログラムが できました。 Như thế thì hay nhỉ. Vậy thì chương trình đã hoàn tất như thế này.
Đáp án 3.c 4.f 5.e  
 
Câu 7: 4 Chọn
(Tức tiết mục số 6 trên ảnh)
d. かんこくの うた
g. じゅうどうのしあい
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 来週の「学生交流会」の プログラムを 決めましょう。 Hãy quyết định chương trình [Buổi giao lưu học sinh] vào tuần sau.
B: ええ。 Vâng. いちばん初めは、スピーチですね。 日本人学生の 田中さんと 留学生の エドさんと、どちらが 先に しますか。 Vâng. Đầu tiên nhất đó là bài diễn văn nhỉ. Học sinh người Nhật bạn Tanaka và Du học sinh bạn Edo, ai sẽ làm trước?
A: そうですね。 エドさんが したあとで、田中さんは どうでしょうか。 Đúng rồi nhỉ. Bạn Edo sau khi làm xong thì đến bạn Tanaka thì thấy thế nào?
B: うーん。まず、日本人学生が してから、留学生が したほうが いいと 思いますが。 Không, tôi nghĩ đầu tiên nên là Học sinh người Nhật làm xong rồi đến Du học sinh làm sẽ tốt hơn.
A: じゃ、そう しましょう。 Vậy thì, hãy làm như thế.
--------  
A: それから、いろいろな 歌や ダンスですが ……歌が 3つと ダンスが 2つあります。 …… Sau đó là đến các tiết mục ca hát, nhảy múa. …… Ca hát có 3 tiết mục và nhảy múa có 2 tiết mục.
B: じゃ、まず、タイの ダンス、 次に 中国の 歌は どうですか。 Vậy thì, trước tiên là tiết mục nhảy của Thái Lan. Kế tiếp là tiết mục ca của Trung Quốc, bạn thấy thế nào?
A: うーん、中国の 歌を 聞いたあとで、ダンスを 見たほうがいいと 思いますよ。 Không, tôi nghĩ sau khi nghe ca khúc của Trung Quốc xong rồi xem nhảy múa thì hay hơn đấy.
B: そうですね。 じゃ、タイの ダンスの あとで、インドネシアの 人に 歌って もらいましょう。 Đúng thế nhỉ. Vậy thì, sau màn nhảy múa của Thái Lan xong, chúng ta nhờ người In-đô-nê-xi-a lên hát.
--------  
A: じゃ、インドネシアの 歌の あとで、メキシコの ダンスですね。 Vậy thì, sau tiết mục ca của In-đô-nê-xi-a xong là tiết mục nhảy của Mê-xi-cô nhỉ.
B: あ、山下さんと ジャンさんの 柔道が ありますよ。 À, có tiết mục võ Judo của bạn Yamashita và bạn Giang đấy.
A: じゃ、柔道は メキシコの ダンスの まえに、して もらいましょう。 Vậy thì, môn võ Judo nhờ làm trước tiết mục nhảy Mê-xi-cô nhé.
B: ええ、そうですね。 Vâng, đúng vậy nhỉ.
--------  
B: それから、韓国の 学生に 歌って もらいましょうか。 Sau đó, chúng ta sẽ nhờ học sinh Hàn Quốc lên hát nhé?
A: ええ、韓国の 歌の あとで、日本の 盆踊りですね。 Vâng, sau tiết mục ca của Hàn Quốc là lễ hội Ô Bôn của Nhật Bản nhỉ.
B: そして、みんなで 歌を 歌って、終わりましょう。 Và sau đó, mọi người cùng ca và kết thúc chương trình.
A: それはいいですね。 じゃ、これで プログラムが できました。 Như thế thì hay nhỉ. Vậy thì chương trình đã hoàn tất như thế này.
Đáp án 3.c 4.f 5.e 6.g  
 
Câu 8: 5 Chọn
(Tức tiết mục số 8 trên ảnh)
d. かんこくの うた
h. 日本のぼんおどり
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 来週の「学生交流会」の プログラムを 決めましょう。 Hãy quyết định chương trình [Buổi giao lưu học sinh] vào tuần sau.
B: ええ。 Vâng. いちばん初めは、スピーチですね。 日本人学生の 田中さんと 留学生の エドさんと、どちらが 先に しますか。 Vâng. Đầu tiên nhất đó là bài diễn văn nhỉ. Học sinh người Nhật bạn Tanaka và Du học sinh bạn Edo, ai sẽ làm trước?
A: そうですね。 エドさんが したあとで、田中さんは どうでしょうか。 Đúng rồi nhỉ. Bạn Edo sau khi làm xong thì đến bạn Tanaka thì thấy thế nào?
B: うーん。まず、日本人学生が してから、留学生が したほうが いいと 思いますが。 Không, tôi nghĩ đầu tiên nên là Học sinh người Nhật làm xong rồi đến Du học sinh làm sẽ tốt hơn.
A: じゃ、そう しましょう。 Vậy thì, hãy làm như thế.
--------  
A: それから、いろいろな 歌や ダンスですが ……歌が 3つと ダンスが 2つあります。 …… Sau đó là đến các tiết mục ca hát, nhảy múa. …… Ca hát có 3 tiết mục và nhảy múa có 2 tiết mục.
B: じゃ、まず、タイの ダンス、 次に 中国の 歌は どうですか。 Vậy thì, trước tiên là tiết mục nhảy của Thái Lan. Kế tiếp là tiết mục ca của Trung Quốc, bạn thấy thế nào?
A: うーん、中国の 歌を 聞いたあとで、ダンスを 見たほうがいいと 思いますよ。 Không, tôi nghĩ sau khi nghe ca khúc của Trung Quốc xong rồi xem nhảy múa thì hay hơn đấy.
B: そうですね。 じゃ、タイの ダンスの あとで、インドネシアの 人に 歌って もらいましょう。 Đúng thế nhỉ. Vậy thì, sau màn nhảy múa của Thái Lan xong, chúng ta nhờ người In-đô-nê-xi-a lên hát.
--------  
A: じゃ、インドネシアの 歌の あとで、メキシコの ダンスですね。 Vậy thì, sau tiết mục ca của In-đô-nê-xi-a xong là tiết mục nhảy của Mê-xi-cô nhỉ.
B: あ、山下さんと ジャンさんの 柔道が ありますよ。 À, có tiết mục võ Judo của bạn Yamashita và bạn Giang đấy.
A: じゃ、柔道は メキシコの ダンスの まえに、して もらいましょう。 Vậy thì, môn võ Judo nhờ làm trước tiết mục nhảy Mê-xi-cô nhé.
B: ええ、そうですね。 Vâng, đúng vậy nhỉ.
--------  
B: それから、韓国の 学生に 歌って もらいましょうか。 Sau đó, chúng ta sẽ nhờ học sinh Hàn Quốc lên hát nhé?
A: ええ、韓国の 歌の あとで、日本の 盆踊りですね。 Vâng, sau tiết mục ca của Hàn Quốc là lễ hội Ô Bôn của Nhật Bản nhỉ.
B: そして、みんなで 歌を 歌って、終わりましょう。 Và sau đó, mọi người cùng ca và kết thúc chương trình.
A: それはいいですね。 じゃ、これで プログラムが できました。 Như thế thì hay nhỉ. Vậy thì chương trình đã hoàn tất như thế này.
Đáp án 3.c 4.f 5.e 6.g 8.d  
 
Câu 9: 6 Chọn
(Tức tiết mục số 9 trên ảnh)
d. かんこくの うた
h. 日本のぼんおどり
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 来週の「学生交流会」の プログラムを 決めましょう。 Hãy quyết định chương trình [Buổi giao lưu học sinh] vào tuần sau.
B: ええ。 Vâng. いちばん初めは、スピーチですね。 日本人学生の 田中さんと 留学生の エドさんと、どちらが 先に しますか。 Vâng. Đầu tiên nhất đó là bài diễn văn nhỉ. Học sinh người Nhật bạn Tanaka và Du học sinh bạn Edo, ai sẽ làm trước?
A: そうですね。 エドさんが したあとで、田中さんは どうでしょうか。 Đúng rồi nhỉ. Bạn Edo sau khi làm xong thì đến bạn Tanaka thì thấy thế nào?
B: うーん。まず、日本人学生が してから、留学生が したほうが いいと 思いますが。 Không, tôi nghĩ đầu tiên nên là Học sinh người Nhật làm xong rồi đến Du học sinh làm sẽ tốt hơn.
A: じゃ、そう しましょう。 Vậy thì, hãy làm như thế.
--------  
A: それから、いろいろな 歌や ダンスですが ……歌が 3つと ダンスが 2つあります。 …… Sau đó là đến các tiết mục ca hát, nhảy múa. …… Ca hát có 3 tiết mục và nhảy múa có 2 tiết mục.
B: じゃ、まず、タイの ダンス、 次に 中国の 歌は どうですか。 Vậy thì, trước tiên là tiết mục nhảy của Thái Lan. Kế tiếp là tiết mục ca của Trung Quốc, bạn thấy thế nào?
A: うーん、中国の 歌を 聞いたあとで、ダンスを 見たほうがいいと 思いますよ。 Không, tôi nghĩ sau khi nghe ca khúc của Trung Quốc xong rồi xem nhảy múa thì hay hơn đấy.
B: そうですね。 じゃ、タイの ダンスの あとで、インドネシアの 人に 歌って もらいましょう。 Đúng thế nhỉ. Vậy thì, sau màn nhảy múa của Thái Lan xong, chúng ta nhờ người In-đô-nê-xi-a lên hát.
--------  
A: じゃ、インドネシアの 歌の あとで、メキシコの ダンスですね。 Vậy thì, sau tiết mục ca của In-đô-nê-xi-a xong là tiết mục nhảy của Mê-xi-cô nhỉ.
B: あ、山下さんと ジャンさんの 柔道が ありますよ。 À, có tiết mục võ Judo của bạn Yamashita và bạn Giang đấy.
A: じゃ、柔道は メキシコの ダンスの まえに、して もらいましょう。 Vậy thì, môn võ Judo nhờ làm trước tiết mục nhảy Mê-xi-cô nhé.
B: ええ、そうですね。 Vâng, đúng vậy nhỉ.
--------  
B: それから、韓国の 学生に 歌って もらいましょうか。 Sau đó, chúng ta sẽ nhờ học sinh Hàn Quốc lên hát nhé?
A: ええ、韓国の 歌の あとで、日本の 盆踊りですね。 Vâng, sau tiết mục ca của Hàn Quốc là lễ hội Ô Bôn của Nhật Bản nhỉ.
B: そして、みんなで 歌を 歌って、終わりましょう。 Và sau đó, mọi người cùng ca và kết thúc chương trình.
A: それはいいですね。 じゃ、これで プログラムが できました。 Như thế thì hay nhỉ. Vậy thì chương trình đã hoàn tất như thế này.
Đáp án 3.c 4.f 5.e 6.g 8.d 9.h  

Thời gian làm bài
Danh sách câu hỏi
Thời gian làm bài 20phút
Trả lời đúng
Trả lời sai
Không trả lời câu hỏi
Nộp bài chấm điểm
Số câu hoàn thành: 0/9
Chúc mừng bạn đã vượt qua Nghe bài 34
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 9 câu
Xem đáp án và lời giải
Bạn chưa vượt qua Nghe bài 34 cố gắng luyện thêm nhé!
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 9 câu
Xem đáp án và lời giải

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin vào các ô có dấu (*) ở form bên dưới. Cô sẽ tiếp nhận và tư vấn cho bạn trong vòng 24h. Cảm ơn bạn!
ĐĂNG KÝ NGAY