Nghe bài 32
Câu 1: Chọn
サントスさんは 地震じしんについて 注意ちゅういを きました。どんな準備じゅんびを しておきますか。もし地震じしんが あったら、何を しなければなりませんか。○を 付けてください。
Bạn Santos đã nghe chú ý về động đất. Bạn ý sẽ chuẩn bị sẵn như thế nào. Nếu có động đất thì phải làm gì? Hãy đánh dấu tròn vào hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.

じゅんび


A. a + b + c
B. a + b
C. a + c
D. b + c
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 日本は 地震が 多いですね。 Nhật Bản có nhiều động đất nhỉ.
B: あまり心配しないで ください。 よく準備して おいたら、大丈夫ですよ。 Xin đừng lo lắng lắm. Nếu chuẩn bị trước tốt thì không sao mà.
A: どんな 準備を しておいたら いいですか。 Nếu chuẩn bị sẵn trước như thế nào thì được?
B: まず、いつもうちに 水と 食べ物を 準備して おきます。 それから、寝るときは お金と パスポートを 近くに 置いて おいたほうがいいです。 あ、携帯電話も。 Trước hết, luôn luôn chuẩn bị sẵn nước và thức ăn trong nhà. Sau đó, khi ngủ thì nên để tiền và hộ chiếu ở gần mình. A, điện thoại di động cũng vậy.
A: はい。 Vâng,.
B: それから、部屋の 中の 高い所に 物を 置いて おかないほうが いいですよ。 Sau đó, không nên để đồ vật ở chỗ cao trong phòng. Vì nguy hiểm.
A: わかりました。 Tôi đã hiểu rồi.
------------  
A: もし地震が あったら、まず何を しなければなりませんか。 Nếu như có động đất thì trước hết phải làm gì?
B: ガスを 使っていたら、 すぐ消して、それから机の 下に 入ってください。 Nếu có sử dụng khí gas thì. Hãy tắt ngay và sau đó hãy núp vào dưới bàn.
A: ? すぐ外に 出ないほうが いいんですか。 Hả?không nên ra ngoài ngay à?
B: はい。 地震が 終わってから、外に 出て ください。 Vâng,. Sau khi hết động đất rồi thì hãy ra ngoài.
A: わかりました。 Tôi đã hiểu rồi.
Đáp án 準備:a b   

Câu 2: Chọn. Nghe trên câu 1
もし じしんがあったら、
A. a + b + c
B. a + b
C. a + c
D. b + c
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 日本は 地震が 多いですね。 Nhật Bản có nhiều động đất nhỉ.
B: あまり心配しないで ください。 よく準備して おいたら、大丈夫ですよ。 Xin đừng lo lắng lắm. Nếu chuẩn bị trước tốt thì không sao mà.
A: どんな 準備を しておいたら いいですか。 Nếu chuẩn bị sẵn trước như thế nào thì được?
B: まず、いつもうちに 水と 食べ物を 準備して おきます。 それから、寝るときは お金と パスポートを 近くに 置いて おいたほうがいいです。 あ、携帯電話も。 Trước hết, luôn luôn chuẩn bị sẵn nước và thức ăn trong nhà. Sau đó, khi ngủ thì nên để tiền và hộ chiếu ở gần mình. A, điện thoại di động cũng vậy.
A: はい。 Vâng,.
B: それから、部屋の 中の 高い所に 物を 置いて おかないほうが いいですよ。 Sau đó, không nên để đồ vật ở chỗ cao trong phòng. Vì nguy hiểm.
A: わかりました。 Tôi đã hiểu rồi.
------------  
A: もし地震が あったら、まず何を しなければなりませんか。 Nếu như có động đất thì trước hết phải làm gì?
B: ガスを 使っていたら、 すぐ消して、それから机の 下に 入ってください。 Nếu có sử dụng khí gas thì. Hãy tắt ngay và sau đó hãy núp vào dưới bàn.
A: ? すぐ外に 出ないほうが いいんですか。 Hả?không nên ra ngoài ngay à?
B: はい。 地震が 終わってから、外に 出て ください。 Vâng,. Sau khi hết động đất rồi thì hãy ra ngoài.
A: わかりました。 Tôi đã hiểu rồi.
Đáp án 準備:a b もし地震があったら:a c  

Câu 3: Chọn
隣の 人は 親切ですが、うるさいです。チンさんは どうしますか。
Người hàng xóm thân thiện nhưng ồn ào. Bạn Trinh sẽ làm như thế nào. Hãy chọn a, b thích hợp
大掃除(おおそうじ)に(   )
a. 参加(さんか)する。
b. 参加(さんか)しない。

a
b
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: チンさん、今週の 土曜日この アパートの 大掃除が あるけど、参加できる? Bạn Trinh, thứ bảy tuần này tôi có tổng vệ sinh căn hộ, bạn tham gia được không?
B: 大掃除? Tổng vệ sinh sao? 何を するんですか。 Tổng vệ sinh sao? Sẽ làm gì vậy?
A: アパートの 周りを みんなで 掃除するのよ。 掃除が 終わったら、いっしょに 昼ごはんを 食べるの。 Mọi người sẽ làm vệ sinh ở xung quanh căn hộ đấy. Nếu vệ sinh xong, sẽ cùng đi ăn cơm trưa.
B: 土曜日は ちょっと約束が あるんですけど。 Thứ bảy này tôi có cuộc hẹn một chút….
A: 1年に 1回の ことだから、参加したほうが いいと 思うよ。 みんなと 友達に なれるいいチャンスだし。 Vì 1 năm thực hiện 1 lần nên tôi nghĩ nên tham gia đấy. Là cơ hội tốt để trở thành bạn với mọi người.
B: わかりました。 約束を 変えて もらいます。 Tôi đã hiểu rồi. Tôi sẽ nhờ thay đổi cuộc hẹn.
Đáp án a  

Câu 4: Chọn
遅(おそ)くなったとき、駅(えき)から(   )乗(の)る。
a. タクシーに
b. バスに
a
b
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: チンさん、最近いつも遅いね。 Bạn Trinh, gần đây luôn trễ nhỉ.
B: ええ。 残業が あったり、ミーティングが あったり、……。 Vâng,. Vừa có tăng ca, vừa có cuộc họp…….
A: あまり遅くならないほうがいいよ。 最近悪い人が 多いから、……。 Không nên chậm trễ lắm đấy. Vì có nhiều người xấu gần đây.
B: はあ。 Vâng.
A: 駅からは バスに 乗っているの? Sẽ lên xe buýt từ nhà ga phải không?
B: いいえ、歩いています。 遅くなると、バスが ないんです。 Không, tôi sẽ đi bộ. Hễ bị trễ thì sẽ không có xe buýt.
A: 遅くなったら、タクシーに 乗ったほうが いいよ。 危ないから。 Nếu bị trễ thì nên đi xe tắc xi đấy. Vì nguy hiểm.
B: はい。 これから そうします。 Vâng. Từ bây giờ tôi sẽ làm như thế.
Đáp án a
 

Câu 5: Chọn

大掃除おおそうじに(   

a. 参加さんかする。

b. 参加さんかしない。

a
b
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 今の仕事を やめようと 思っているんですが。 Tôi định xin nghỉ công việc hiện nay….
B: どうして? Tại sao vậy?
A: 給料も 安いし、残業も 多いし…… Lương cũng thấp, vả lại tăng ca cũng nhiều nữa…….
B: やめて、どうするの? Nếu bạn nghỉ việc thì sẽ làm như thế nào?
A: もっといい仕事を 探します。 Tôi sẽ tìm công việc tốt hơn.
B: でも、今の 仕事、3階の 田中さんに 紹介して もらったんでしょう? Thế nhưng, công việc hiện tại, bạn được anh Tanaka giới thiệu phải không?
A: ええ。 Vâng.
B: やめるまえに、田中さんに 相談したほうが いいと思うよ。 Tôi nghĩ, trước khi bạn nghỉ việc bạn nên trao đổi với anh Tanaka nhé.
A: そうですね。 そうします。 Đúng vậy nhỉ. Tôi sẽ làm như thế.
Đáp án b
 

Câu 6: Chọn

大掃除おおそうじに(   

a. 参加さんかする。

b. 参加さんかしない。

a
b
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
A: 今の仕事を やめようと 思っているんですが。 Tôi định xin nghỉ công việc hiện nay….
B: どうして? Tại sao vậy?
A: 給料も 安いし、残業も 多いし…… Lương cũng thấp, vả lại tăng ca cũng nhiều nữa…….
B: やめて、どうするの? Nếu bạn nghỉ việc thì sẽ làm như thế nào?
A: もっといい仕事を 探します。 Tôi sẽ tìm công việc tốt hơn.
B: でも、今の 仕事、3階の 田中さんに 紹介して もらったんでしょう? Thế nhưng, công việc hiện tại, bạn được anh Tanaka giới thiệu phải không?
A: ええ。 Vâng.
B: やめるまえに、田中さんに 相談したほうが いいと思うよ。 Tôi nghĩ, trước khi bạn nghỉ việc bạn nên trao đổi với anh Tanaka nhé.
A: そうですね。 そうします。 Đúng vậy nhỉ. Tôi sẽ làm như thế.
Đáp án b
 

Câu 7: Chọn
日本にほんの 将来しょうらいについて 講義こうぎを きました。いまはa,bの どちらですか。将来しょうらいは①、②のどちらに なりますか。
Nhân vật được đề cập trong bài hội thoại đã nghe bài giảng về tương lai Nhật Bản. Hiện tại là a hay là b. Tương lai sẽ là (1) hay là (2). Hãy chọn hình thích hợp sau đây.


A. a - 1
B. a - 2
C. b - 1
D. b - 2
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
日本は 人が 少なくなっています。 今の 若い人は あまり子どもを 作りません。 1つの 家族に 子どもは 1.3人ぐらいです。 20年後には 老人が 多くなって、4人に 1人が 老人に なります。 若くて、元気で、働くことが できる人が 少なくなると、 日本の 経済は だんだん弱くなるでしょう。 これは 大きい問題です。 Nhật Bản, người trở nên ít dần. Giới trẻ hiện nay không sinh con nhiều lắm. Bọn trẻ trong một gia đình có khoảng 1. 3 người. Sau 20 năm thì người già trở nên nhiều, 1 người trong 4 người sẽ là người già. Khi người trẻ, khỏe, có thể làm việc được trở nên ít đi thì. Kinh tế Nhật Bản sẽ dần dần trở nên yếu đi. Đây là một vấn đề lớn.
Đáp án a 2  

Câu 8: Chọn

A. a - 1
B. a - 2
C. b - 1
D. b - 2
Giải đáp câu hỏi
Đáp Án Dịch
日本は 外国から 食べ物を たくさん買って います。 日本で 作ったものは だいたい40パーセントぐらいしかありません。 米だけは 95パーセント日本で 作って います。 しかし、米を 作る人が 少なくなっています。 これからは 米も 外国から 買わなければならないでしょう。 Nhật Bản mua nhiều thức ăn từ nước ngoài. Đồ được làm tại Nhật đại khái chỉ chiếm khoảng 40%. Chỉ có gạo được tạo ra ngay tại Nhật chiếm 95%. Tuy nhiên, người tạo ra gạo càng trở nên ít đi. Ngay từ bây giờ cũng phải mua gạo từ nước ngoài.
Đáp án b 2
 

Thời gian làm bài
Danh sách câu hỏi
Thời gian làm bài 15phút
Trả lời đúng
Trả lời sai
Không trả lời câu hỏi
Nộp bài chấm điểm
Số câu hoàn thành: 0/8
Chúc mừng bạn đã vượt qua Nghe bài 32
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 8 câu
Xem đáp án và lời giải
Bạn chưa vượt qua Nghe bài 32 cố gắng luyện thêm nhé!
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 8 câu
Xem đáp án và lời giải

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin vào các ô có dấu (*) ở form bên dưới. Cô sẽ tiếp nhận và tư vấn cho bạn trong vòng 24h. Cảm ơn bạn!
ĐĂNG KÝ NGAY