P2. Ngữ pháp - đọc hiểu
Câu 1: 問題1 つぎの文の(   )に入れるのに最もよいものを、1・2・3・4から一つえらびなさい。
今度の試合に勝てる(   )一生けんめいがんばります。
ように
みたいに
ことに
Giải đáp câu hỏi
ように
Câu 2: 1.2
今のわたしの安い給料では、何年働いても自分の家は(   )そうもない。
買い
買え
買える
買う
Giải đáp câu hỏi
買え
Câu 3: 1.3

A「最近、山田さん元気ないね。」

B「。将来の(   )悩んでるらしいよ。」

ほうに
場合に
ほかで
Giải đáp câu hỏi
Câu 4: 1.4

A「ねえ、(   )どんな人?」

B「とても親切でいい人だよ。」

田中さんが
田中さんで 
田中さんでも
田中さんって
Giải đáp câu hỏi
田中さんって
Câu 5: 1.5
A「沖縄旅行はどうだった?」
B「海が青くて、料理もおいしくて、最高だったよ。」
A「いいな。わたしも(   )一度行ってみたいなあ。」

いつのまにか
いつ
いつか
いつでも
Giải đáp câu hỏi
いつか
Câu 6: 1.6

デパートでシャツを選びながら)

山田「明るい色のシャツが欲しいんだけど……。」

田中「だったら、これ(   )どう?山田さんにすごく似合うと思うよ。」

なんか
ばかり
Giải đáp câu hỏi
なんか
Câu 7: 1.7

スーパで)

母親 「今、お菓子を買った子がタケルくん?」

子ども「ちがうよ。あそこで泣いて、お菓子を(   )子だよ。」

欲しい
欲しがっている
欲しがってみる
欲しそうな
Giải đáp câu hỏi
欲しがっている
Câu 8: 1.8

学生「先生、ご相談したことがあるのですが、授業の後、先生の研究室に(   )よろしいでしょうか。」

先生「はい、いいですよ。」

来られても
いらっしゃっても
行かれても
Giải đáp câu hỏi
Câu 9: 1.9

A「昨日からずっと頭が痛いんですが、どこかいい病院を知りませんか。」

B「そうですねえ、ABC病院にいって(   )。」

みさせてください
みてもいいでしょうか
みさせてほしいのですが
みたらどうでしょう
Giải đáp câu hỏi
みたらどうでしょう
Câu 10: 1.10
このお菓子は小麦粉と卵と砂糖(   )できています。バターや牛乳は使っていません。
ほどが
ほどで
だけで
だけが
Giải đáp câu hỏi
だけで
Câu 11: 1.11

(会社で)

A「すみません、山田さんはどこですか。」

B「山田さんは会議中ですが、会議は11時半(   )終わると思いますよ。」

までは
までには
までにも
までも
Giải đáp câu hỏi
までには
Câu 12: 1.12

妹「今日は友だちと晩ご飯を食べてくるね。」

兄「わかった。9時過ぎる(   )、迎えに行くから、電話しろよ。」

らしいなら
らしいのに
ようなのに
ようなら
Giải đáp câu hỏi
ようなら
Câu 13: 1.13

弟「お父さん、どこにいるか知らない?」

兄「さっき部屋にいたけど、忙しそうだったよ。」

弟「そうか。じゃあ今は(   )。進学のこと、相談したかったんだけど。」

話しかけないほうがよさそうだな
話しかけなくてもよさそうだな
話しかけないほうがいいそうだな
話しかけなくてもいいそうだな
Giải đáp câu hỏi
話しかけなくてもよさそうだな
Câu 14: 問題2 次の文の_★_に入る最もよいものを、1・2・3・4から一つえらびなさい。

A「来週、試合    んですか。」

B「すみません。」

何をやっていた
練習に来ないで
ちっとも
なのに
Giải đáp câu hỏi
練習に来ないで
Câu 15: 2.2
あの美術館は曜日    窓口で確認したほうがいいよ。
閉まる時間
違うから
によって
Giải đáp câu hỏi
Câu 16: 2.3
自分で野菜を作ってみて、おいしい野菜を育ってる    わかりました
ことが
大変な
どんなに
ことか
Giải đáp câu hỏi
大変な
Câu 17: 2.4

A「今度のさよならパーティーで、みんなで歌う歌は、これでいいですか。」

B「すみません。この歌は好きなんですが、少しむずかしいです    してほしいです。

ほか
から
Giải đáp câu hỏi
Câu 18: 2.5
最近、子どもがピアノを習いたいと言いだした。わたしは、子どもが    

と思っている。
したい
やりたい
と思うことは
Giải đáp câu hỏi
Câu 19: 問題3 次の文章を読んで、文章全体の内容を考えて、(19)から(23)の中に入る最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
次の文章は、3か月前に日本へきた留学生のダニエルさんが、「電車通学をして気がついたこと」について書いた作文である。

東京の電車
 
シュミット ダニエル
 
東京に来て、電車を使う人がとても多いのにびっくりしました。ラッシュアワーは、駅も電車も本当に混雑しています。最初は、人が多くて大変なのに、なぜみんなが電車を使おうとするのか不思議でした。しかし、東京に来て3か月たって、そう理由が [19]
 
まず、東京には、10種類以上の電車が走っていて、電車の駅は600以上あります。たくさん駅があるから、どこへでも行くことができます。 [20] 、電車が遅れることも少ないし、あまり待たなくてもすぐに次の電車が出来ます。実際に、私が使っている電車は、ラッシュアワーには3分に1本来ます。 [21] なら、みんなが使いたくなる気持ちもわかります。
 
しかし、今でもわからないことが一つあります。東京では電車が次々来るから、電車の時間を気にして急ぐ必要はないはずです。ところが、駅の中や階段、ホームを、とても急いで歩いている人が多いです。わたしは、これが [22] わかりません。日本に長く住んでいたら、わたしも同じように [23] 。留学生活が終わるころには、答えがわかるのかもしれません。

3.1  [19]
わかって くるはずです
わかって いくそうです
わかって きました
わかって いったようです
Giải đáp câu hỏi
わかって きました
Câu 20: 3.2
【20】
したがって
つまり
たとえば
それから
Giải đáp câu hỏi
それから
Câu 21: 3.3
[21]
ある電車
そこの電車
こういう電車
どちらかの電車
Giải đáp câu hỏi
こういう電車
Câu 22: 3.4
【22]
答えなのか
 
だれなのか
Giải đáp câu hỏi
Câu 23: 3.5
[23]
なるのでしょうか
なったでしょう
なってしまうのです
なってしまいました
Giải đáp câu hỏi
なるのでしょうか
Câu 24: 問題4 つぎの(1)から(4)の文章を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。
中村さんの机の上に、先生からのメモが置いてある。

中村さん

 

おはようございます。

昨日プリンターが故障したので、川名電気に修理を頼みました。修理の人は、10時に来てくれるそうです。わたしは授業はあるので、修理の人が来たら、プリンターの場所に案内をお願いします。

故障の案内ですが、印刷するときに紙にインクの汚れがついてしまいます。実際に印刷した紙がプリンターのところに置いてありますから、それを修理の人に見せて説明してください。

修理が済んだら、午後のゼミの資料を人数分用意しておいてください。

 

下田

 

24. 修理の人が来たとき、中村さんがしなければならないことは何か。

1 教室へ下田先生を呼びに行く。

2 印刷した紙をプリンターのところに置く。

3 修理の人に故障の状態を説明する。

4 修理の人にゼミの資料を印刷してもらう。

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
中村さんの机の上に、先生からのメモが置いてある。
Trên bàn của Nakamura có một tờ ghi chú từ cô giáo.
 

中村さん
Gửi Nakamura
 
おはようございます。
Chào buổi sáng!
昨日プリンターが故障したので、川名電気に修理を頼みました。
Hôm qua máy in hỏng, nên tôi đã nhờ cửa hàng điện máy Kawana tới sửa.
修理の人は、10時に来てくれるそうです。
Nghe nói người bên họ sẽ tới lúc 10 giờ.
わたしは授業はあるので、修理の人が来たら、プリンターの場所に案内をお願いします。
Tôi có tiết, nên nếu thợ sửa tới, nhờ em dẫn họ tới chỗ máy in nhé!
故障の案内ですが、印刷するときに紙にインクの汚れがついてしまいます。
Vấn đề của máy in là, khi in, mực bị dây bẩn ra giấy.
実際に印刷した紙がプリンターのところに置いてありますから、それを修理の人に見せて説明してください。
Tôi có để sẵn tờ giấy đã in thực tế ở chỗ máy in đó, em đưa cho họ xem và nói cho họ giúp tôi.
修理が済んだら、午後のゼミの資料を人数分用意しておいてください。
Sửa xong rồi,hãy chuẩn bị tài liệu cho buổi hội thảo chiều nay theo số lượng người (tới dự) nhé.
 
下田
Shimoda
 
24. 修理の人が来たとき、中村さんがしなければならないことは何か。
Khi thợ tới sửa máy in, Nakamura phải làm gì?
1 教室へ下田先生を呼びに行く。Đi tới lớp học gọi thầy Shimoda
2 印刷した紙をプリンターのところに置く。Đặt tờ giấy đã in ở chỗ máy in
3 修理の人に故障の状態を説明する。Giải thích với thợ về tình hình hỏng hóc của máy
4 修理の人にゼミの資料を印刷してもらう。Nhờ thợ in giúp tài liệu của buổi hội thảo.

Câu 25: 4.2
らは、中島先生のゼミの学生に届いたメールである。

あて先  : 2011kawashimazemi@group.ac.jp

件名   : 川島先生のお別れ会について

送信日時 : 2011年6月30日 16:20

-------------------------------------------------------

川島先生のお別れ会について、詳しいことが決まりましたので、お知らせします。7月8日(金)までに参加するかどうかを返信してください。

 

日 時 :8月10日(水) 午後7時~9時

会 場 :レストラン「春」

会 費 :3,000円

記念品代:500円(記念品としてネクタイを贈りたいと思います)

 

会費と記念品代は会場で集めます。

参加できない人は、記念品代だけを7月中に払ってください。

 

大田

-----------------------------------------------------

25 このを見て、参加しない人は、どうしなければならないか。

1 返信の必要はないが、7月31日までに記念品代を払う。

2 返信の必要はないが、8月10日に記念品代を払う。

3 7月8日までに返信して、7月31日までに記念品代を払う。

4 7月8日までに返信して、8月10日に記念品代を払う。


1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
こちらは、中島先生のゼミの学生に届いたメールである。
Dưới đây là email mà sinh viên của thầy Nakashima đã nhận được.
あて先  : 2011kawashimazemi@group.ac.jp
To:
件名   : 川島先生のお別れ会について
Tiêu đề: Về buổi chia tay thầy Kawashima
送信日時 : 2011年6月30日 1620
Thời gian gửi: 16:20 ngày 30 tháng 6 năm 2011
-------------------------------------------------------
川島先生のお別れ会について、詳しいことが決まりましたので、お知らせします。78()までに参加するかどうかを返信してください。
Chi tiết về buổi chia tay thầy Kawashima đã được quyết định như dưới đây.  Hãy phản hồi lại về việc có tham gia được hay không trước Thứ sáu ngày 8 tháng 7.
 
日 時 :810() 午後7時~9
Thời gian: 7:00~9:00 pm Thứ 5 ngày 10 tháng 8
会 場 :レストラン「春」
Địa điểm: Nhà hàng "Xuân"
会 費 :3,000
Phí tham gia: 3000 yên
記念品代:500(記念品としてネクタイを贈りたいと思います)
Tiền quà lưu niệm: 500 yên (Dự định sẽ tặng cà vạt)
 
会費と記念品代は会場で集めます。
Sẽ thu phí tham gia và tiền quà tại địa điểm buổi tiệc.
参加できない人は、記念品代だけを7月中に払ってください。
Những ai không tham dự được, hãy nộp tiền quà trong tháng 7.
 
大田
Oda
 
-----------------------------------------------------
25 このを見て、参加しない人は、どうしなければならないか。
Đọc email này, những ai không tham gia phải làm gì?
1 返信の必要はないが、731日までに記念品代を払う。 Không cần phải phản hồi thư nhưng phải nộp tiền quà trước ngày 31 tháng 7.
2 返信の必要はないが、810日に記念品代を払う。Không cần phản hồi thư nhưng phải nộp tiền quà trước ngày 10 tháng 8.
3 78日までに返信して、731日までに記念品代を払う。Phản hồi thư trước ngày 8 tháng 7, nộp tiền quà trước ngày 31 tháng 7.
4 78日までに返信して、810日に記念品代を払う。Phản hồi thư trước ngày 8 tháng 7, nộp tiền quà trước ngày 10 tháng 8.
 
Câu 26: 4.3

(3)

先週、うれしいことがあった。

支店で難しい問題が発生し、広島に出張することになった。三日目にやっと解決でき、(注)ほっとしてホテルに戻ったのだが、荷物を整理したとき、間違えて重要な書類を捨ててしまった。しかし、気がつかずにその日夜遅く東京に帰ってきた。翌朝気がついて、あわててホテルに電話をしたら、すぐに書類を見つけてくれた。そのホテルでは、客がチェックアウトしたあとも部屋のゴミはもう一泊させるのだそうだ。客のことをよく考えたサービスだと感心し、本当にうれしかった。

(注)ほっとする:安心する

 

26 うれしいこととあるが、どのようなことか。

1 会社の難しい問題がやっと解決できたこと

2 ホテルの人が書類の整理をしてくれていたこと

3 ホテルが書類を捨てずに残しておいてくれたこと

4 同じ部屋にもう一晩泊まることができたこと

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
先週、うれしいことがあった。
Tuần trước, tôi đã có một chuyện vui.
支店で難しい問題が発生し、広島に出張することになった。
Ở chi nhánh phát sinh vấn đề khó giải quyết, tôi được điều đi công tác ở Hiroshima.
三日目にやっと解決でき、(注)ほっとしてホテルに戻ったのだが、荷物を整理したとき、間違えて重要な書類を捨ててしまった。
Sau 3 ngày, cuối cùng vấn đề cũng được giải quyết, tôi thở phào (chú thích) đi về khách sạn, nhưng khi thu dọn hành lý, tôi vứt nhầm một tài liệu vô cùng quan trọng.
しかし、気がつかずにその日夜遅く東京に帰ってきた。
Ấy vậy mà hoàn toàn không biết gì, tôi quay lại Tokyo vào đêm muộn ngày hôm ấy.
翌朝気がついて、あわててホテルに電話をしたら、すぐに書類を見つけてくれた。
Sáng hôm sau tôi phát hiện ra, vội vàng gọi điện cho khách sạn, ngay lập tức họ đã tìm thấy giúp tôi.
そのホテルでは、客がチェックアウトしたあとも部屋のゴミはもう一泊させるのだそうだ。
Nghe nói bởi vì khách sạn đó, sau khi khách check out vẫn lưu lại rác thêm 1 đêm nữa.
客のことをよく考えたサービスだと感心し、本当にうれしかった。
Tôi thấy vô cùng thán phục một dịch vụ suy nghĩ cho khách tới như vậy và cảm thấy rất vui mừng.
(注)ほっとする:安心する
 (Chú thích) Thở phào: an tâm, yên tâm.
 
26 うれしいこととあるが、どのようなことか。Trong bài có nhắc tới một việc vui, đó là việc gì?
1 会社の難しい問題がやっと解決できたこと Là cuối cùng cũng giải quyết được vấn đề khó khăn của công ty
2 ホテルの人が書類の整理をしてくれていたこと Là việc người của khách sạn đã sắp xếp giúp tài liệu
3 ホテルが書類を捨てずに残しておいてくれたこと Là việc khách sạn lưu lại tài liệu, không vứt tài liệu đi.
4 同じ部屋にもう一晩泊まることができたこと Là có thể ở lại thêm một đêm tại phòng khách sạn đang ở.
Câu 27: 4.4

(4)

子どものころのことを思い出してみてください。雪が動物の形に見えたり、壁のしみや汚れが頭に見えたりしたことはますか。また、雨や風の音を聞いて、音楽のようだと感じたことがある人もいるかもしれません。では、大人になった今はどうでしょう。多くの人が、大人になると、そのように感じる「子どもの心」をなくしてしまいます。「子どもの心」を持ち続け、それによって感じたものを音楽や絵で表すことのできる人が、芸術家なのではないでしょうか。

 

27 この文章を書いた人は、どんな人が芸術家だと考えているか。

1 子どものころの経験を大人になっても思い出すことができる人

2 子どものころの経験を大人になっても音楽や絵で伝えられる人

3 大人になって「子どもの心」をほとんどなくしてしまった人

4 大人になっても「子どもの心」で感じたものを音楽や絵で表せる人

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
子どものころのことを思い出してみてください。
Bạn hãy thử nhớ lại hồi còn nhỏ.
雪が動物の形に見えたり、壁のしみや汚れが頭に見えたりしたことはありますか。
Bạn đã bao giờ nhìn thấy tuyết là hình thù một con vật gì đó, hay thấy vết bẩn, vệt đen trên tường trông như gương mặt chưa?
また、雨や風の音を聞いて、音楽のようだと感じたことがある人もいるかもしれません。
Và có lẽ cũng có những người đã có lần cảm thấy tiếng mưa rơi hay tiếng gió thổi nghe như tiếng nhạc.
では、大人になった今はどうでしょう。
Thế bây giờ khi đã thành người lớn thì sao?
多くの人が、大人になると、そのように感じる「子どもの心」をなくしてしまいます。
Rất nhiều người, sau khi thành người lớn thì mất đi "tâm của bé thơ"-có thể cảm nhận những điều trên.
「子どもの心」を持ち続け、それによって感じたものを音楽や絵で表すことのできる人が、芸術家なのではないでしょうか。
Chẳng phải những người vẫn giữ cho mình được cái "tâm của bé thơ" đó, thể hiện những điều mình cảm nhận được bằng âm nhạc, hội hoạ,... chính là những nghệ thuật gia đó sao?
 
27 この文章を書いた人は、どんな人が芸術家だと考えているか。
Người viết cho rằng (nghĩ rằng) người như thế nào là các nghệ thuật gia?
1 子どものころの経験を大人になっても思い出すことができる人 Là những người sau khi thành người lớn vẫn có thể nhớ lại những trải nghiệm ngày bé
2 子どものころの経験を大人になっても音楽や絵で伝えられる人 Là những người sau khi thành người lớn vẫn có thể truyền tải những trải nghiệm ngày bé bằng âm nhạc hay hội hoạ
3 大人になって「子どもの心」をほとんどなくしてしまった人 Là những người sau khi thành người lớn, đánh mất hầu hết cái "tâm của bé thơ"
4 大人になっても「子どもの心」で感じたものを音楽や絵で表せる人 Là những người sau khi thành người lớn vẫn có thể biểu đạt những điều mình cảm nhận qua âm nhạc, hội hoạ bằng cái "tâm của bé thơ"

Câu 28: 問題5 つぎのの文章を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。

わたしは、家の近くを毎日散歩していますが、今日はいつもと違う道を歩いてみました。ぶらぶら歩いていると、どこからか花のいいにおいがしてきました。知っている香りなのに、それがどんな花なのか思い出せませんでした。でも、そのとき自然に、昔住んでいた家のことを思い出しました。

①それは、田舎の、広い庭がある家でした。祖父と祖母も一緒に住んでいて、にぎやかな毎日でした。隣の家の明子ちゃんという女の子と、家の裏にある山に行ったり、近くの川に行ったりして、よく一緒に遊びました。②なつかしい思い出です。

 

どうしてあの時、昔住んでいた家のことを思い出したのか、わたしは不思議でした。家に帰ってから、昔の写真や祖父、祖母の写真を見ながら、しばらく考えました。そして、昔住んでいた家の庭には、春になると、白くて小さな、かわいい花がたくさん咲いていたことを思い出しました。その花は、今日道を歩いていたときの、あの花と同じ香りだったのです。
 

それとあるが、何のことか。

1 散歩の途中で見た、花が咲いている家

2 昔住んでいた家によく似ている家

3 子どものころ、自分が住んでいた家

4 昔一緒によく遊んだ明子ちゃんの家

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
それとあるが、何のことか。Trong bài có nhắc tới "Đó", đó là gì?
1 散歩の途中で見た、花が咲いている家 Ngôi nhà thấy trên đường đi bộ, có hoa đang nở
2 昔住んでいた家によく似ている家 Ngôi nhà giống với ngôi nhà ngày xưa từng sống
3 子どものころ、自分が住んでいた家 Ngôi nhà mà chính người viết đã sống hồi nhỏ
4 昔一緒によく遊んだ明子ちゃんの家 Ngôi nhà của bé Akiko ngày xưa hay chơi cùng


Dịch cả bài đọc:

わたしは、家の近くを毎日散歩していますが、今日はいつもと違う道を歩いてみました。
Hàng ngày tôi vẫn đi bộ gần nhà, nhưng hôm nay tôi thử đi con đường khác mọi ngày.
ぶらぶら歩いていると、どこからか花のいいにおいがしてきました。
Đi loanh quanh chợt bắt gặp một mùi hoa thơm ngát đâu đó.
知っている香りなのに、それがどんな花なのか思い出せませんでした。
Rõ ràng là mùi hương mà bản thân biết rõ, vậy mà mãi tôi không nhớ ra đấy là hương hoa gì.
でも、そのとき自然に、昔住んでいた家のことを思い出しました。
Nhưng, đột nhiên lúc ấ, tôi lại nhớ lại chuyện ngôi nhà ngày xưa tôi từng sống.
それは、田舎の、広い庭がある家でした。
Đó là một ngôi nhà có vườn rộng ở một miền quê.
祖父と祖母も一緒に住んでいて、にぎやかな毎日でした。
Tôi sống cùng ông bà, hàng ngày đều thật vui vẻ.
隣の家の明子ちゃんという女の子と、家の裏にある山に行ったり、近くの川に行ったりして、よく一緒に遊びました。なつかしい思い出です。
Tôi thường rong chơi, cùng với một bé gái hàng xóm tên Akiko, cùng nhau đến quả núi ở phía sau nhà, cùng nhau ra sông gần nhà chơi. Thật là những kỷ niệm thân thuộc quá!
どうしてあの時、昔住んでいた家のことを思い出したのか、わたしは不思議でした。
Tôi cũng không rõ tại sao lúc ấy, tôi lại nhớ tới ngôi nhà mà ngày xưa tôi ở.
 
家に帰ってから、昔の写真や祖父、祖母の写真を見ながら、しばらく考えました。
Khi trở về nhà, nhìn những bức ảnh ngày xưa, ảnh ông bà, tôi đã nghĩ một lúc.
そして、昔住んでいた家の庭には、春になると、白くて小さな、かわいい花がたくさん咲いていたことを思い出しました。
Và tôi nhớ ra, ở vườn ngôi nhà ngày bé tôi ở, có hoa trắng, nhỏ xinh rất đáng yêu nở khi xuân về.
その花は、今日道を歩いていたときの、あの花と同じ香りだったのです。
Loài hoa ấy, có mùi hương giống với hoa hôm nay mà tôi bắt gặp trên đường.

 

Câu 29: 5.2

なつかしい思い出とあるが、例えばどんな思い出だと言っているか。

1 隣の家の広い庭によく行った。

2 祖父と祖母がよく遊びに来た。

3 庭で明子ちゃんと花を見た。

4 友達と一緒に山や川で遊んだ。

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
なつかしい思い出とあるが、例えばどんな思い出だと言っているか。
Trong bài có nhắc " những kỷ niệm thân thuộc", ở đây nói tới ví dụ kỷ niệm nào?
1 隣の家の広い庭によく行った。Đã từng rất hay sang vườn rộng nhà bên cạnh chơi
2 祖父と祖母がよく遊びに来た。Ông bà từng thường xuyên tới chơi
3 庭で明子ちゃんと花を見た。Từng ngắm hoa ở vườn với Akiko
4 友達と一緒に山や川で遊んだ。Từng hay chơi bờ sông với bạn
Câu 30: 5.3

この文章を書いた人は、散歩のときに住んでいた家のことを思い出したのはなぜだと考えているか。
 

1 昔住んでいた家の庭に咲いていたのと同じ花の香りがしたから

2 昔住んでいた家の庭に咲いていたのと同じ白い花を見たから

3 昔住んでいた家の近くの道に咲いていたのと同じ花の香りがしたから

4 昔住んでいた家の近くの道に咲いていたのと同じ白い花を見たから

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
この文章を書いた人は、散歩のときに住んでいた家のことを思い出したのはなぜだと考えているか。
Tại sao người viết lại nhớ về ngôi nhà từng sống hồi nhỏ khi đi dạo?

1 昔住んでいた家の庭に咲いていたのと同じ花の香りがしたから
    Vì ngửi thấy mùi hương hoa giống với hoa nở ở vườn nhà ngày xưa từng sống
2 昔住んでいた家の庭に咲いていたのと同じ白い花を見たから
   Vì nhìn thấy hoa trắng giống với hoa nở ở vườn nhà ngày xưa từng sống
3 昔住んでいた家の近くの道に咲いていたのと同じ花の香りがしたから
    Vì ngửi thấy mùi hương hoa giống với hoa nở ven đường gần nhà ngày xưa từng sống
4 昔住んでいた家の近くの道に咲いていたのと同じ白い花を見たから
   Vì nhìn thấy hoa trắng giống với hoa nở ven đường gần nhà ngày xưa từng sống
Câu 31: 問題 6 つぎのの文章を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。

日本では、1960ごろから町に道路やビルが次々につくられ、公園や空き地が少しずつ消すられてきたこのような町の変化によって、屋外で子どもの遊ぶ場所が減少した。そして、子どもの遊び方も変化してきた。昔は子どもは外で遊ぶ個のが多かったが、今は一人で、屋内でテレビを見たり、ゲームをしたりすることが多い。

このことは、二つの点で子どもたちに重要な影響を与えた。一つ目は「「体力」への影響である。子どもの体力と運動に関する調査では、走る、跳ぶ、投げるなどの基礎的な体力は昔より落ちている。外で体を動かして遊ぶ機会が減ったことが、最大な原因と考えられている。

二つ目は「付き合い方」への影響である。昔は、近所の子どもが一緒に外で遊び、年齢や個人による違いを受け入れて、付き合い方を学習した。しかし、今は部屋で一人で過ごす時間が長くなり、人間関係がうまく作れない子どもが増えてしまった。

これからも日本の町は発展していくだろうが、それが子どもに与える影響も忘れてはいけない。

 

(注):空き地:建物が建っていない、使われていない土地
 

このことは、何を指しているか。

1 町の中に公園や子どもの遊ぶ場所が増えてきたこと

2 昔は子どもが家の外で遊ぶことが多かったこと

3 子どもが一人で家の中で遊ぶようになったこと

4 以前に比べて子どもの体力がなくなってきたこと

 

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
このことは、何を指しているか。
"Việc này" trong bài chỉ điều gì?
 
1 町の中に公園や子どもの遊ぶ場所が増えてきたこと Sự tăng lên của các công viên hay địa điểm vui chơi của trẻ em trong khu phố
2 昔は子どもが家の外で遊ぶことが多かったこと Trước đây, trẻ em thường chơi bên ngoài
3 子どもが一人で家の中で遊ぶようになったこと Trẻ em bây giờ chơi một mình trong phòng
4 以前に比べて子どもの体力がなくなってきたこと So với trước đây, thể lực của trẻ em ngày nay kém hơn


Dịch cả bài: 

日本では、1960ごろから町に道路やビルが次々につくられ、公園や空き地が少しずつ消すられてきたこのような町の変化によって、屋外で子どもの遊ぶ場所が減少した。
Nhật Bản vào những năm 1960 đường xá, các toà cao ốc liên tục được xây dựng ở các khu phố, công viên hay những bãi đất trống dần dần mất đi. Vì những thay đổi ấy của phố phường, địa điểm mà bọn trẻ có thể vui chơi bên ngoài cũng ít đi.
そして、子どもの遊び方も変化してきた。昔は子どもは外で遊ぶ個のが多かったが、今は一人で、屋内でテレビを見たり、ゲームをしたりすることが多い。
Không chỉ vậy, cách chơi của bọn trẻ cũng thay đổi. Ngày xưa trẻ em hay chơi bên ngoài, nhưng bây giờ chúng thường một mình xem TV, chơi game trong nhà.
このことは、二つの点で子どもたちに重要な影響を与えた。
Việc này ảnh hưởng quan trọng tới bọn trẻ ở 2 điểm.
一つ目は「「体力」への影響である。
Thứ nhất, đó là ảnh hưởng tới "Thể lực".
子どもの体力と運動に関する調査では、走る、跳ぶ、投げるなどの基礎的な体力は昔より落ちている。
Theo khảo sát về Thể lực và Vận động, những động tác thể lực cơ bản như chạy, nhảy, ném,... hiện nay kém hơn so với trước.
外で体を動かして遊ぶ機会が減ったことが、最大な原因と考えられている。
Việc ít dần đi những cơ hội vận động cơ thể, vui chơi bên ngoài được cho là nguyên nhân quan trọng (của việc này).
二つ目は「付き合い方」への影響である。
Thứ hai là ảnh hưởng tới "Cách giao thiệp(với bạn)"
昔は、近所の子どもが一緒に外で遊び、年齢や個人による違いを受け入れて、付き合い方を学習した。
Trước đây, trẻ em cùng một khu gần nhau cùng nhau chơi bên ngoài, tiếp nhận sự khác nhau về độ tuổi và cá tính của từng người, từ đó học cách kết giao với bạn bè.
しかし、今は部屋で一人で過ごす時間が長くなり、人間関係がうまく作れない子どもが増えてしまった。
Nhưng bây giờ, thời gian bọn trẻ chơi một mình trong phòng nhiều hơn, ngày càng nhiều trẻ em không thể kết bạn hay giao tiếp được với người khác.
これからも日本の町は発展していくだろうが、それが子どもに与える影響も忘れてはいけない。
 
Từ giờ trở đi, có lẽ các con phố ở Nhật sẽ ngày càng phát triển hơn, nhưng chúng ta cũng không được phép quên đi ảnh hưởng của nó tới trẻ em.


Câu 32: 6.2

この文章では、子どもに見られる変化は、例えばどんなものがあると言っているか。
 

1 外で一人で遊ぶ時間が少なくなって、体力が落ちている。

2 体を動かさないで遊ぶことが増えて、体力が落ちている。

3 友達との遊ぶの中で、よい付き合い方が学習できるようになった。

4 テレビやゲームから、よい付き合い方が学習できるようになった。

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
この文章では、子どもに見られる変化は、例えばどんなものがあると言っているか。
Đoạn văn có nhắc tới những thay đổi có thể thấy ở trẻ em, đâu là ví dụ?
1 外で一人で遊ぶ時間が少なくなって、体力が落ちている。
     Thời gian trời một mình bên ngoài giảm, thể lực giảm sút
2 体を動かさないで遊ぶことが増えて、体力が落ちている。
    Thường xuyên chơi các trò không cần vận động cơ thể, thể lực giảm sút
3 友達との遊ぶの中で、よい付き合い方が学習できるようになった。
   Trong lúc chơi với bạn, (trẻ em) học được cách kết giao hiệu quả
4 テレビやゲームから、よい付き合い方が学習できるようになった。
    Trẻ hay xem phim hoặc chơi điện tử, nên học được cách kết giao hiệu quả
 
Câu 33: 6.3

この文章で一番言いたいことは何か。
 

1 町の発展が、子どもに悪い影響を与えていることに注意しなくてはいけない。

2 町が発展しない場合、子どもにも悪い影響が出ることを忘れてはいけない。

3 子どもに悪い影響が出ているので、町を発展する前の状態に戻したほうがいい。

4 子どもに悪い影響を与えてしまうことはあるが、町は発展したほうがいい。

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
この文章で一番言いたいことは何か。
Tác giả muốn nói gì nhất thông qua đoạn văn?

1 町の発展が、子どもに悪い影響を与えていることに注意しなくてはいけない。
    Cần phải chú ý rằng sự phát triển đô thị có ảnh hưởng xấu tới trẻ em
2 町が発展しない場合、子どもにも悪い影響が出ることを忘れてはいけない。
    Không được quên rằng, khi các khu phố không phát triển cũng sẽ có những ảnh hưởng xấu tới trẻ em
3 子どもに悪い影響が出ているので、町を発展する前の状態に戻したほうがいい。
    Vì có những ảnh hưởng xấu tới trẻ em, nên tốt hơn là đưa khu phố về trạng thái trước khi phát triển
4 子どもに悪い影響を与えてしまうことはあるが、町は発展したほうがいい。
    Sẽ có gây ra những ảnh hưởng xấu tới trẻ em nhưng vẫn nên phát triển đô thị
Câu 34: 問題 7 次の文章を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。

現在、日本で農業をしている人が、約200万人。40年前に比べると、その数は3分の1以下に減っている。そして、農業をしている人の60%以上は65歳以上のお年寄りだ。①この状態を変えようと、最近いろいろな農業のやり方が考えられているそうだ。

その一つは、これまでのように家族で農業をするのではなく、多くの人が働く「会社」の形で農業をするというものだ。このような会社の一つに「あおぞら」がある。「あおぞら」では今までにない②いくつかの工夫によって、若者も働きやすい環境を作っている。

第一の工夫は「決まった給料を払うこと」。農業は自然が相手なので、どうしても収入が多い時と少ない時が出てしまう。しかし、一年中いろいろな種類の野菜を作ることで、一つがだめでも他の野菜でカバーできるようにし、毎月同じ給料が払えようにする。

第二の工夫は「農業を教えること」。土に触ったことが全然ないような人には、経験者が農業を一からきちんと教える。

このような工夫は若者にも伝わり、③「あおぞら」には毎年農業にチャレンジしたいという若者が大勢入ってきて、経営もうまくいっているそうだ。

そして、それは新しい農業の形として期待されている。
 

この状態とあるが、何か。

1 農業をする人が大きく減って、半分以上がお年寄りになったこと

2 農業をする人が大きく減って、半分以上が若者になったこと

3 農業をする人が少し減って、お年寄りの割合が増えていること

4 農業をする人が少し減って、若者の割合が増えていること

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
この状態とあるが、何か。
Trong bài có nhắc tới "Tình trạng này", đó là tình trạng gì?
1 農業をする人が大きく減って、半分以上がお年寄りになったこと
    Lượng người làm nông nghiệp giảm mạnh, hơn một nửa là người cao tuổi
2 農業をする人が大きく減って、半分以上が若者になったこと
    Lượng người làm nông nghiệp giảm mạnh, hơn một nửa là người trẻ tuổi
3 農業をする人が少し減って、お年寄りの割合が増えていること
     Lượng người làm nông nghiệp giảm không nhiều, tỉ lệ người cao tuổi tăng
4 農業をする人が少し減って、若者の割合が増えていること
    Lượng người làm nông nghiệp giảm không nhiều, tỉ lệ người trẻ tuổi tăng


Dịch cả bài đọc:

現在、日本で農業をしている人が、約200万人。
Hiện nay, ở Nhật Bản có khoảng 2 triệu người đang làm nông nghiệp.
40年前に比べると、その数は3分の1以下に減っている。
Con số này chỉ bằng 1/3 so với 40 năm trước mà thôi.
そして、農業をしている人の60%以上は65歳以上のお年寄りだ。
Hơn thế nữa, trên 60% người làm nông nghiệp là người cao tuổi trên 65 tuổi.
この状態を変えようと、最近いろいろな農業のやり方が考えられているそうだ。
Nghe nói, để thay đổi tình trạng này, gần đây người ta nghĩ ra rất nhiều các biện pháp khác nhau.
その一つは、これまでのように家族で農業をするのではなく、多くの人が働く「会社」の形で農業をするというものだ。
Đầu tiên, nhiều người chuyển sang làm nông nghiệp với hình thức "doanh nghiệp" thay vì hình thức "hộ gia đình" như trước đây.
このような会社の一つに「あおぞら」がある。
Có một công ty như vậy tên Thanh Thiên (Aozora).
「あおぞら」では今までにないいくつかの工夫によって、若者も働きやすい環境を作っている。
Ở công ty Thanh Thiên, người ta áp dụng một vài sáng kiến(công phu) mà trước nay chưa từng có, để tạo ra một môi trường làm việc dễ dàng hơn cho những người trẻ tuổi.
第一の工夫は「決まった給料を払うこと」。
Sáng kiến đầu tiên, chính là "trả lương ở mức lương đã quy định".
農業は自然が相手なので、どうしても収入が多い時と少ない時が出てしまう。
Nông nghiệp phụ thuộc vào thiên nhiên nên thu hoạch khó tránh (kiểu gì cũng) lúc được lúc ít.
しかし、一年中いろいろな種類の野菜を作ることで、一つがだめでも他の野菜でカバーできるようにし、毎月同じ給料が払えようにする。
Tuy nhiên, bằng cách một năm trồng nhiều loại rau khác nhau, nhỡ một loại này không được thì cũng có các loại khác đỡ nên hàng tháng (công ty) đã có thể trả lương một mức không đổi.
第二の工夫は「農業を教えること」。土に触ったことが全然ないような人には、経験者が農業を一からきちんと教える。
Sáng kiến thứ hai, đó là "dạy làm nông". Những người có kinh nghiệm sẽ dạy cẩn thận những người mới, chưa bao giờ chạm tay vào đất.
このような工夫は若者にも伝わり、「あおぞら」には毎年農業にチャレンジしたいという若者が大勢入ってきて、経営もうまくいっているそうだ。
Những sáng kiến như vậy được truyền tới rất nhiều người trẻ tuổi, hàng năm đều có nhiều người muốn vào công ty Thiên Thanh để thử sức với nông nghiệp, việc kinh doanh cũng rất thuận lợi.
そして、それは新しい農業の形として期待されている。
 
Và, đây được hy vọng sẽ là hình thức nông nghiệp mới.


Câu 35: 7.2

いくつかの工夫とあるが、例えばどんな工夫か。

1 多い月や少ない月があるが、毎月給料が払えるようにする。

2 一年中、一種類の野菜を作り続けるようにする。

3 社員みんなが、土曜日と日曜日に休めるようにする。

4 経験がない人には、農業の基礎から教えるようにする。

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
いくつかの工夫とあるが、例えばどんな工夫か。
Trong bài có nhắc " một vài sáng kiến", ví dụ như sáng kiến nào?
1 多い月や少ない月があるが、毎月給料が払えるようにする。
    Có tháng nhiều tháng ít, nhưng cố gắng duy trì trả lương hàng tháng
2 一年中、一種類の野菜を作り続けるようにする。
    Duy trì trồng một loại rau quanh năm
3 社員みんなが、土曜日日曜日に休めるようにする。
   Duy trì việc cho mọi công nhân đều có thể nghỉ thứ bảy chủ nhật cuối tuần
4 経験がない人には、農業の基礎から教えるようにする。
    Dạy kiến thức nông nghiệp từ những điều cơ bản cho người chưa có kinh nghiệm
Câu 36: 7.3

「あおぞら」には毎年農業にチャレンジしたいという若者が大勢入ってきてとあるが、それはどうしてだと言っているか。

1 「あおぞら」では、休みをたくさん取ることができるから

2 「あおぞら」では、会社経営の方法を教えてもらえるから

3 「あおぞら」は、昔からの農業のやり方を守っているから

4 「あおぞら」は、仕事がしやすい環境を作っているから

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
「あおぞら」には毎年農業にチャレンジしたいという若者が大勢入ってきてとあるが、それはどうしてだと言っているか。
Trong bài có nói "hàng năm đều có nhiều người muốn vào công ty Thiên Thanh để thử sức với nông nghiệp", tại sao lại nói vậy?
1 「あおぞら」では、休みをたくさん取ることができるから
    Vì tại công ty Thiên Thanh được nghỉ nhiều
2 「あおぞら」では、会社経営の方法を教えてもらえるから
     Vì tại công ty Thiên Thanh được dạy cách vận hành công ty
3 「あおぞら」は、昔からの農業のやり方を守っているから
    Vì tại công ty Thiên Thanh, cách làm nông nghiệp từ xa xưa luôn được giữ gìn
4 「あおぞら」は、仕事がしやすい環境を作っているから
    Vì tại công ty Thiên Thanh có một môi trường làm việc dễ dàng
Câu 37: 7.4

この文章全体のテーマは、何か。

1 お年寄りと農業

2 これからの農業

3 家族で行う農業

4 経験者に教わる農業

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
この文章全体のテーマは、何か。
Chủ đề của bài viết này là gì?
1 お年寄りと農業 Người cao tuổi và Nông nghiệp
2 これからの農業 Tương lai nền nông nghiệp
3 家族で行う農業 Nông nghiệp hộ gia đình
4 経験者に教わる農業 Nông nghiệp truyền dạy cho người đã có kinh nghiệm
Câu 38: 問題 8 右のページは、ABC料理教室の案内である。これを読んで、下の質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。




(1)

リンさんは、スキーをしたいと思っている。スキー用具を持っていないので、無料で用具を借りられる旅行がいい。また、ぜひ温泉旅行に泊まりたいと思っている。リンさんの希望に合うのは、どの旅行か。

1 ①

2 ②

3 ③

4 ④

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
リンさんは、スキーをしたいと思っている。スキー用具を持っていないので、無料で用具を借りられる旅行がいい。また、ぜひ温泉旅行に泊まりたいと思っている。リンさんの希望に合うのは、どの旅行か。
Bạn Lin có ý định đi trượt tuyết. Rin không có dụng cụ trượt tuyết nên muốn tour có thể cho mượn miễn phí. Ngoài ra, Rin cũng muốn nhất định được ngủ lại ở suối nước nóng. Tour nào phù hợp với mong muốn của Rin?

1 
2 
3 
4 



Câu 39: 8.2
キムさんは、「みんなで沖縄4日間」の2月25日出発の旅行に参加する。料金を旅行社で支払う場合、いつまでに払わなければならないか。

1 2月18日

2 2月20日

3 2月22日

4 2月25日

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
キムさんは、「みんなで沖縄4日間」の225日出発の旅行に参加する。料金を旅行社で支払う場合、いつまでに払わなければならないか。
Kim tham gia vào tour "Cùng nhau đi Okinawa 4 ngày" xuất phát ngày 25 tháng 2. Nếu thanh toán phí tour cho công ty du lịch thì hạn mà Kim phải thanh toán là khi nào?
1 218
2 220
3 222
4 225
Thời gian làm bài
Danh sách câu hỏi
Thời gian làm bài 60phút
Trả lời đúng
Trả lời sai
Không trả lời câu hỏi
Nộp bài chấm điểm
Số câu hoàn thành: 0/39
Chúc mừng bạn đã vượt qua P2. Ngữ pháp - đọc hiểu
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 39 câu
Xem đáp án và lời giải
Bạn chưa vượt qua P2. Ngữ pháp - đọc hiểu cố gắng luyện thêm nhé!
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 39 câu
Xem đáp án và lời giải

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin vào các ô có dấu (*) ở form bên dưới. Cô sẽ tiếp nhận và tư vấn cho bạn trong vòng 24h. Cảm ơn bạn!
ĐĂNG KÝ NGAY