No1. 問題1+2
Câu 1: 問題1では、まず質問を聞いてください。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から、最もよいものをーつ選んでくさい。
新しいパソコンを 買う
男の人に 直してもらう
駅前の店で みてもらう
今のパソコンを 使う
Giải đáp câu hỏi
Câu 2: 1
1番:
今すぐ
使う日の 6ヵ月前
来年の 3月
6ヵ月後
Giải đáp câu hỏi
二人がボランティアセンターの部屋を予約しようとしています。いつ申し込まなければなりませんか。
 
女:勉強会の部屋、どうする?早くしないととれないよ。
男:ここの予約ってどうするんだっけ?
女:ホームページから予約するんだって。
男:もうできるの?来年の3月だよ。まだ早いんじゃない?
女:わっ。これ、見て!6ヵ月前からできるんだって。
男:ええっ!もう6ヵ月ないじゃない!
 
いつ申し込まなければなりませんか。
二人がボランティアセンターの部屋を予約しようとしています。いつ申し込まなければなりませんか。 Hai người đang định đặt phòng ở trung tâm tình nguyện. Khi nào thì phải đăng ký?
女:勉強会の部屋、どうする?早くしないととれないよ。 Nữ: Phòng học nhóm nên làm thế nào đây? Phải đặt sớm đấy!
男:ここの予約ってどうするんだっけ? Nam: Làm thế nào để đặt phòng ở đây vậy?
女:ホームページから予約するんだって。 Nữ: Nghe nói đặt trước từ trang chủ.
男:もうできるの?来年の3月だよ。まだ早いんじゃない? Nam: Vậy đặt được chưa? Tháng ba năm tới đó . Vẫn còn sớm mà phải không?
女:わっ。これ、見て!6ヵ月前からできるんだって。 Nữ: Wow. Nhìn này! Nghe nói có thể đặt trước từ sáu tháng trước.
男:ええっ!もう6ヵ月ないじゃない! Nam: Sao! Chẳng phải là 6 tháng rồi sao!
いつ申し込まなければなりませんか。 Khi nào thì phải đăng ký?
今すぐ Ngay bây giờ
 
Câu 3: 2
番:
日本料理の店
イタリアンレストラン
事務所で おべんとう
洋食レストラン
Giải đáp câu hỏi
男の人と女の人が会社で、昼ご飯のことを話しています。二人は昼ご飯をどこで食べますか。
 
男:もう、12時半だよ。今日、お昼何にする?
女:いつものイタリアンレストランは?
男:今週2回も行ったよ。
女:じゃあ、新しくできた日本料理の店は?
男:いいけど、ちょっと高めだよ。……お弁当、買ってきてここで食べようか。
女:それもいいけど……ほら、課長もお弁当だよ。
男:……そうだ、角の洋食レストランは?
女:木曜日は休みよ。
男:じゃ、やっぱり、いつものところへ行こう。
 
二人は昼ご飯をどこで食べますか。
男の人と女の人が会社で、昼ご飯のことを話しています。二人は昼ご飯をどこで食べますか。 Một nam và một nữ đang nói về bữa trưa tại công ty. Hai người ăn trưa ở đâu?
男:もう、12時半だよ。今日、お昼何にする? Nam: Đã 12:30 rồi đó. Bữa trưa hôm nay sẽ ăn gì?
女:いつものイタリアンレストランは? Nữ: Nhà hàng Ý mọi khi được không?
男:今週2回も行ったよ。 Nam: Tôi đã đi hai lần trong tuần này rồi đó.
女:じゃあ、新しくできた日本料理の店は? Nữ: Vậy nhà hàng Nhật Bản mới khai trương thì sao?
男:いいけど、ちょっと高めだよ。……お弁当、買ってきてここで食べようか。 Nam: Được, nhưng hơi đắt đó ...... Hãy mua cơm hộp mang về ăn ở đây nhé!
女:それもいいけど……ほら、課長もお弁当だよ。 Nữ: Cũng được nhưng... Này, trưởng nhóm cũng ăn cơm hộp đó.
男:……そうだ、角の洋食レストランは? Nam: .....Đúng rồi, còn nhà hàng món Âu ở góc đường thì sao?
女:木曜日は休みよ。 Nữ: Thứ năm nó nghỉ đó.
男:じゃ、やっぱり、いつものところへ行こう。 Nam: Vậy thì quả là mình hãy đến nơi hay đi thôi.
二人は昼ご飯をどこで食べますか。 Hai người ăn trưa ở đâu?
イタリアンレストラン Nhà hàng Ý

Câu 4: 3
番:
 
山田さんにアルバイトを たのんでみる
店にアルバイトぼしゅうのお知らせを はる
12月に入ったら アルバイトを さがす
Giải đáp câu hỏi
お店の人たちが話しています。12月はお店が忙しくなります。どうしますか。
 
女:そろそろアルバイト、頼まないとね。
男:うん、そうだね。12月になると忙しいからね。
女:またこの前の会社に紹介してもらう?
男:でも、いつもいい人、来ないよね、あそこ。この前のアルバイトもひどかったし。
女:それだったら、知り合いに聞いてみたほうが、まだいいかな……。
男:そうだね。そうしようか。山田さんに頼んでみようか。でも、まず先に、店にはろう。そのほうが早いかも。
 
どうしますか。
お店の人たちが話しています。12月はお店が忙しくなります。どうしますか。 Mọi người ở cửa hàng đang nói chuyện. Cửa hàng sẽ bận rộn vào tháng 12. Sẽ làm như thế nào?
女:そろそろアルバイト、頼まないとね。 Nữ: Sắp phải nhờ làm thêm rồi nhỉ.
男:うん、そうだね。12月になると忙しいからね。 Nam: Ừ, đúng vậy nhỉ. Vì đến tháng 12 sẽ rất bận phải không?
女:またこの前の会社に紹介してもらう? Nữ: Mình sẽ lại nhờ công ty trước đây giới thiệu nữa chứ?
男:でも、いつもいい人、来ないよね、あそこ。この前のアルバイトもひどかったし。 Nam: Nhưng không phải lúc nào cũng có người tốt đến ấy nhỉ. Công việc bán thời gian trước đó cũng đã rất tệ.
女:それだったら、知り合いに聞いてみたほうが、まだいいかな……。 Nữ: Nếu vậy thì tốt hơn là nên hỏi người quen hay sao đây...
男:そうだね。そうしようか。山田さんに頼んでみようか。でも、まず先に、店にはろう。そのほうが早いかも。 Nam: Đúng vậy. Hay mình làm vậy đi? Hãy hỏi thử Yamada xem. Nhưng trước tiên, chúng ta hãy dán ở cửa hàng đi. Vậy có thể nhanh hơn.
どうしますか。 Sẽ làm như thế nào?
店にアルバイトぼしゅうのお知らせをはる Dán thông báo tuyển dụng việc làm bán thời gian tại cửa hàng
 
Câu 5: 4
番:
1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
男の人が店で車をえらんでいます。どの車をえらびますか。
 
男:この車、かっこいいな……。
女:はい。いちばん新しいデザインです。
男:いいなあ……でも、うちは家族が多いから。
女:お子さんはおいくつですか。
男:3歳と5歳。おばあちゃんもいるし。
女:それでしたら、こちらのドアが大きく開くタイプはいかがでしょう?
男:なんか仕事の車みたいだな……。
女:普通の車より、荷物ものせやすいですし、席も動かせます。
男:そうかあ。買い物にも便利そうですね。
女:はい。結構大きい荷物も運べます。
男:いつかはかっこいい車に乗りたいけど……今はこっちだな。
 
どの車をえらびますか。
男の人が店で車をえらんでいます。どの車をえらびますか。 Một người đàn ông đang chọn một chiếc xe trong cửa hàng. Người này chọn xe nào?
男:この車、かっこいいな……。 Nam: Chiếc xe này rất đẹp nhỉ....
女:はい。いちばん新しいデザインです。 Nữ: Vâng. Là thiết kế mới nhất ạ.
男:いいなあ……でも、うちは家族が多いから。 Nam: Tốt nhỉ ... nhưng vì nhà tôi có nhiều người.
女:お子さんはおいくつですか。 Nữ: Anh có bao nhiêu bé ạ?
男:3歳と5歳。おばあちゃんもいるし。 Nam: 3 và 5 tuổi. Ngoài ra còn có người bà nữa.
女:それでしたら、こちらのドアが大きく開くタイプはいかがでしょう? Nữ: Nếu vậy thì kiểu cửa mở rộng này thì sao ạ?
男:なんか仕事の車みたいだな……。 Nam: Trông giống như một chiếc xe hơi để làm việc sao ấy nhỉ ...
女:普通の車より、荷物ものせやすいですし、席も動かせます。 Nữ: Nó dễ dàng chất hành lý hơn một chiếc xe bình thường và cũng có thể di chuyển chỗ ngồi nữa ạ.
男:そうかあ。買い物にも便利そうですね。 Nam: Vậy à. Nó có vẻ là thuận tiện cho việc mua sắm nhỉ.
女:はい。結構大きい荷物も運べます。 Nữ: Vâng. Cũng có thể chở hành lý khá lớn đó ạ.
男:いつかはかっこいい車に乗りたいけど……今はこっちだな。 Nam: Tôi muốn ngày nào đó lái một chiếc xe đẹp... nhưng bây giờ cái này nhỉ..
どの車をえらびますか。 Người này chọn xe nào?
 
 
Câu 6: 5
番:

1
2
3
4
Giải đáp câu hỏi
デパートで男の人と女の人が話しています。
男の人はこれからどこへ行きますか。
 
男:まず、6階でやってる展覧会、行きたいな。
女:えっ?先にバーゲンセールよ。早く行かないと、込んじゃう。
男:大丈夫だよ。荷物持って、展覧会見るなんて、最低だよ。
女:だめよ。あとにしたら、いいの、なくなっちゃう。
男:じゃあ、べつべつに回ろう。12時に8階のレストランで会えばいい。
女:えー!あなたの服も買うのよ。一緒に来てよ。
男:疲れるから、まかせるよ。
 
男の人はこれからどこへ行きますか。
デパートで男の人と女の人が話しています。 Một nam và một nữ đang nói chuyện tại một cửa hàng bách hóa.
男の人はこれからどこへ行きますか。 Người nam từ bây giờ sẽ đi đâu?
男:まず、6階でやってる展覧会、行きたいな。 Nam: Trước tiên, anh muốn đi đến hội chợ triển lãm trên tầng 6.
女:えっ?先にバーゲンセールよ。早く行かないと、込んじゃう。 Nữ: Hả? Trước tiên hãy đi mua đồ giảm giá đi. Nếu không đi nhanh, thì sẽ đông lắm đấy.
男:大丈夫だよ。荷物持って、展覧会見るなんて、最低だよ。 Nam: Không sao đâu. Chứ mang đồ đạc mà xem triển lãm thì kỳ quá.
女:だめよ。あとにしたら、いいの、なくなっちゃう。 Nữ: Không được đâu. Để sau được không, vì sẽ hết đồ mất.
男:じゃあ、べつべつに回ろう。12時に8階のレストランで会えばいい。 Nam: Vậy thì hãy dạo riêng đi. Chúng ta có thể gặp nhau tại nhà hàng trên tầng 8 lúc 12:00.
女:えー!あなたの服も買うのよ。一緒に来てよ。 Nữ: Ủa! Cũng sẽ mua quần áo cho anh mà. Hãy đi chung đi!
男:疲れるから、まかせるよ。 Nam: Anh mệt rồi, em lo luôn đi.
男の人はこれからどこへ行きますか。 Người nam từ bây giờ sẽ đi đâu?

Câu 7: 6
番:
 
しょるいのコピーを 取る
マイクを 取りかえる
マイクを ためしてみる
Giải đáp câu hỏi
会社で上司と部下が話しています。
部下はこのあと何をしますか。
 
上司:今日の会議の準備だけど。
部下:はい。
上司:この種類を20枚、コピーしておいて。
部下:20枚ですね。
上司:そう。それと、この間、マイクの調子が悪かったから、一度確認しておいてくれる?
部下:わかりました。ダメだったら、ほかのと替えておきます。
上司:そうしてくれると助かるわ。じゃ、それからお願いね。
部下:わかりました。
上司:あ、それと、あとでいいから、部長に来週の予定、メールしておいて。
部下:はい。送っておきます。
 
部下はこのあと何をしますか。
会社で上司と部下が話しています。 Sếp và cấp dưới đang nói chuyện tại công ty.
部下はこのあと何をしますか。 Cấp dưới sẽ làm gì sau đó?
上司:今日の会議の準備だけど。 Sếp: Về việc chuẩn bị cho cuộc họp hôm nay.
部下:はい。 Cấp dưới: Dạ.
上司:この種類を20枚、コピーしておいて。 Sếp: Hãy phô tô 20 bản tài liệu này.
部下:20枚ですね。 Cấp dưới: 20 tờ phải không ạ?
上司:そう。それと、この間、マイクの調子が悪かったから、一度確認しておいてくれる? Sếp: Đúng vậy. Và, hôm trước, tình trạng của mi crô không tốt nên hãy kiểm tra lại lần nữa.
部下:わかりました。ダメだったら、ほかのと替えておきます。 Cấp dưới: Em hiểu rồi ạ. Nếu nó không tốt, em sẽ thay bằng một cái khác.
上司:そうしてくれると助かるわ。じゃ、それからお願いね。 Sếp: Nếu cậu giúp cho như vậy thì tốt quá. Vậy thì nhờ cậu phô tô sau đó nhé.
部下:わかりました。 Cấp dưới: Em hiểu rồi ạ.
上司:あ、それと、あとでいいから、部長に来週の予定、メールしておいて。 Sếp: À, và cái nàylàm sau cũng được, hãy gửi email cho trưởng phòng kế hoạch tuần tới nhé!
部下:はい。送っておきます。 Cấp dưới: Dạ. Em sẽ gửi nó ạ.
部下はこのあと何をしますか。 Cấp dưới sẽ làm gì sau đó?
マイクを ためしてみる Thử micro

Câu 8: 問題2では、まず質問を聞いてください。そのあと、問題用紙のせんたくしを読んでください。読む時間があります。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から、最もよいものをーつえらんでください。
れい:
けっこんが おそくなると 言われているから
けっこんできないと 言われているから
けっこんしたくなくなると 言われているから
すぐけっこんすると 言われているから
Giải đáp câu hỏi
Câu 9: 2.1
こうつうひが かかるから
雨が ふっているから
仕事が あるから
ほかに 用事が あるから
Giải đáp câu hỏi
女の人と男の人が話しています。
女の人はどうして美容院へ行くのをやめたのですか。
 
男:あれ、行かないの?午後、美容院、予約したって言ってたじゃない。
女:うん、そうだったんだけど、やめたの。
男:まっ、天気悪いしね。こんな雨の日に行くことないよね。
女:雨は別にいいんだけどね。
男:……仕事、終わらないんだ。
女:ううん、それはだいたい終わった。
男:じゃ、何で?ほかに用事でもあるの?
女:わざわざ美容院のためだけに出かけるのもどうかなと思って。
男:そうか。……そうだね。何かのついでならいいけど。
女:そうなのよ。けっこうかかるのよね。交通費って。
男:そうだよね。
 
女の人はどうして美容院へ行くのをやめたのですか。
女の人と男の人が話しています。 Một nữ và một nam đang nói chuyện.
女の人はどうして美術館へ行くのをやめたのですか。 Tại sao người nữ ngừng đi thẩm mỹ viện?
男:あれ、行かないの?午後、美容院、予約したって言ってたじゃない。 Nam: Ủa, chẳng phải là đi sao? Chẳng phải em đã nói rằng đã đặt trước với thẩm mỹ viện rồi sao?
女:うん、そうだったんだけど、やめたの。 Nữ: Vâng, đúng là vậy, nhưng em đã thôi rồi.
男:まっ、天気悪いしね。こんな雨の日に行くことないよね。 Nam:  Mà vì thời tiết xấu nhỉ. Đôi khi không đi vào một ngày mưa như vậy nhỉ.
女:雨は別にいいんだけどね。 Nữ: Mưa thì cũng không sao nhưng...
男:……仕事、終わらないんだ。 Nam: ... công việc chưa xong à?
女:ううん、それはだいたい終わった。 Nữ: Không phải, sắp xong rồi.
男:じゃ、何で?ほかに用事でもあるの? Nam: Vậy thì tại sao? Có việc bận nào khác nữa sao?
女:わざわざ美容院のためだけに出かけるのもどうかなと思って。 Nữ: Tại vì em nghĩ tại phải cất công đi ra ngoài chỉ để làm đẹp chứ?
男:そうか。……そうだね。何かのついでならいいけど。 Nam: Vậy à? ...... Đúng vậy nhỉ. Nếu nhân tiện gì đó thì được.
女:そうなのよ。けっこうかかるのよね。交通費って。 Nữ: Đúng vậy. Nó sẽ tốn khá nhiều ấy nhỉ. Chi phí vận chuyển đó.
男:そうだよね。 Nam: Đúng vậy nhỉ.
女の人はどうして美容院へ行くのをやめたのですか。 Tại sao người nữ ngừng đi thẩm mỹ viện?
 
 
Câu 10: 2.2
番:
てら→じんじゃ→みずうみ
てら→みずうみ→じんじゃ
 
おんせん→てら→じんじゃ
Giải đáp câu hỏi
ガイドが今日の予定を話しています。
どういう順番で回りますか。
 
えー、今日は、これから三つの場所をご案内して、ホテルのある山中温泉に向かいます。まず初めは、お寺です。泉福寺と申しまして、1680年に建てられました。そのあと、少し山道を歩いて、清水湖という小さい湖に向かいます。湖に行く途中に、有名な八幡神社がございますので、そちらを観てから行きます。湖で船に乗ったあと、食事をして、バスでホテルにご案内します。
 
どういう順番で回りますか。
ガイドが今日の予定を話しています。 Hướng dẫn viên đang nói về lịch trình hôm nay.
どういう順番で回りますか。 Sẽ đi dạo theo trình tự như thế nào?
えー、今日は、これから三つの場所をご案内して、ホテルのある山中温泉に向かいます。 Ừm..., hôm nay tôi sẽ hướng dẫn mọi người đến ba địa điểm, chúng ta hướng đến Yamanaka Onsen, nơi khách sạn tọa lạc.
まず初めは、お寺です。 Đầu tiên là một ngôi chùa.
泉福寺と申しまして、1680年に建てられました。 Tên ngôi chùa là Sennfukuji và nó được xây dựng vào năm 1680.
そのあと、少し山道を歩いて、清水湖という小さい湖に向かいます。 Sau đó, chúng ta sẽ đi bộ một chút trên con đường núi và hướng đến một cái hồ nhỏ tên là Hồ Kiyomizu.
湖に行く途中に、有名な八幡神社がございますので、そちらを観てから行きます。 Có một đền thờ Hachiman nổi tiếng trên đường đến hồ, vì vậy hãy xem rồi đi đến hồ.
湖で船に乗ったあと、食事をして、バスでホテルにご案内します。 Sau khi lên thuyền trên hồ, chúng ta sẽ dùng bữa và tôi sẽ đưa mọi người đến khách sạn bằng xe buýt.
どういう順番で回りますか。 Sẽ đi dạo theo trình tự như thế nào?
てら→じんじゃ→みずうみ Chùa → Đền thờ → Hồ
 
Câu 11: 2.3
番:
クッキーの中に メッセージが 入っていること
メッセージが 自分の気持ちに こたえていること
クッキーを食べると 勉強が進むこと
メッセージの中に クッキーが あること
Giải đáp câu hỏi
女の人がクッキーについて話しています。
何がすごいと言っていますか。
 
女:このクッキー、すごい。
男:どうしたの?
女:クッキーの中にメッセージが入ってるんだけど、私の気持ちをわかって、こたえてくれてるみたいなのよ。
男:へえ~。
女:今日ね。勉強が進まなくて、どうしようと思って、クッキー食べたんだ。メッセージ、何だったと思う?
男:何?
女:「がんばって!!」だって。
男:へえ~。
 
何がすごいと言っていますか。
女の人がクッキーについて話しています。 Một người nữ đang nói về bánh quy.
何がすごいと言っていますか。 Cô đang nói điều gì tuyệt vời?
女:このクッキー、すごい。 Nữ: Bánh cookie này thật tuyệt!
男:どうしたの? Nam: Có chuyện gì vậy?
女:クッキーの中にメッセージが入ってるんだけど、私の気持ちをわかって、こたえてくれてるみたいなのよ。 Nữ: Có một thông điệp bên trong cookie, có vẻ như nó hiểu tôi và trả lời cho tôi.
男:へえ~。 Nam: Hả ~.
女:今日ね。勉強が進まなくて、どうしようと思って、クッキー食べたんだ。メッセージ、何だったと思う? Nữ: Hôm nay. Tôi đã không học tốt, và tôi đã ăn bánh quy vì tôi muốn làm một cái gì đó. Bạn nghĩ thông điệp là gì?
男:何? Nam: Là gì?
女:「がんばって!!」だって。 Nữ: Là "Chúc may mắn!"
男:へえ~。 Nam: Là gì?
何がすごいと言っていますか。 Cô đang nói điều gì tuyệt vời?
メッセージが 自分の気持ちに こたえていること Thông điệp đang đáp lại tâm tình cảm của bản thân
 
Câu 12: 2.4
番:
どんなできごとがあったか おぼえること
できごとがいつ起こったか おぼえること
できごとのじゅんばんを 考えること
できごとのげんいんを 考えること
Giải đáp câu hỏi
先生が授業について話しています。
このクラスの目標は何ですか。
 
歴史の勉強は、いつ何があったのか、たくさん覚えなければいけないので大変だとよく言われます。また昔の人の名前を覚えるのもむずかしいかもしれません。どちらも歴史の勉強には大切なことですが、このクラスでは、覚えるより考えることを大切にします。いつ何があったかを覚えるより、どうしてその出来事が起こったのかということを考えていこうと思います。
 
このクラスの目標は何ですか。


先生が授業について話しています。 Giáo viên đang nói về giờ học.
このクラスの目標は何ですか。 Mục tiêu của lớp học này là gì?
歴史の勉強は、いつ何があったのか、たくさん覚えなければいけないので大変だとよく言われます。 Người ta thường nói rằng việc học lịch sử là khó khăn vì bạn phải nhớ rất nhiều về klhi nào, cái gì đã xảy ra.
また昔の人の名前を覚えるのもむずかしいかもしれません。 Ngoài ra, cũng có thể khó nhớ tên của những người ngày xưa.
どちらも歴史の勉強には大切なことですが、このクラスでは、覚えるより考えることを大切にします。 Cả hai đều quan trọng trong việc học lịch sử, nhưng trong lớp học này, điều quan trọng là suy nghĩ hơn là ghi nhớ.
いつ何があったかを覚えるより、どうしてその出来事が起こったのかということを考えていこうと思います。 Thay vì nhớ khi nào và những gì đã xảy ra, tôi muốn nghĩ về lý do tại sao điều đó xảy ra.
このクラスの目標は何ですか。 Mục tiêu của lớp học này là gì?
できごとのげんいんを 考えること Suy nghĩ về các sự việc
 

Câu 13: 2.5
番:
『赤い山』
『海の友だち』
『海の見える家』
『アジアの青空』
Giải đáp câu hỏi
男の人と女の人が本について話しています。
男の人が読もうと思っている本は何ですか。
 
男:佐藤さん、何の本、読んでるの?
女:これ?『赤い山』っていう歴史小説、日本の。
男:ぼくもなんか読もうかなあ。みんな、どんなほん、読んでるんだろう?
女:そうねぇ、『海の友だち』っていう本、みんなおもしろいって言ってるわよ。でも、私の一番のおすすめは『海の見える家』。老人と子どもの話なんだけど、最近読んだ中でいちばんのおすすめ。
男:『海の見える家』ねえ……。
女:あとね、『アジアの青空』もいいわよ。インドやタイを旅行した話。私、行きたくなっちゃった。
男:へえ、おもしろそうだね。でも、今回は佐藤さんの一番のおすすめを読んでみようかな。
女:じゃあ、明日、持ってきてあげる。
 
男の人が読もうと思っている本は何ですか。
男の人と女の人が本について話しています。 Một nam và một nữ đang nói về một cuốn sách.
男の人が読もうと思っている本は何ですか。 Cuốn sách mà người đàn ông định đọc là sách gì?
男:佐藤さん、何の本、読んでるの? Nam: Sato, cô đang đọc cuốn sách nào?
女:これ?『赤い山』っていう歴史小説、日本の。 Nữ: Đây? Một cuốn tiểu thuyết lịch sử có tên là "Núi đỏ", của Nhật Bản.
男:ぼくもなんか読もうかなあ。みんな、どんなほん、読んでるんだろう? Nam: Hay tôi cũng đọc gì. Không biết mọi người đang đọc gì vậy cà?
女:そうねぇ、『海の友だち』っていう本、みんなおもしろいって言ってるわよ。でも、私の一番のおすすめは『海の見える家』。老人と子どもの話なんだけど、最近読んだ中でいちばんのおすすめ。 Nữ: Để xem..., mọi người đều nói rằng cuốn sách "Những người bạn của Biển" rất thú vị. Nhưng đề nghị tốt nhất của tôi là "Ngôi nhà nhìn ra biển". Đây là một câu chuyện về một ông già và một đứa trẻ, là đề đề nghị tốt nhất của trong số những quyển tôi đã đọc gần đây.
男:『海の見える家』ねえ……。 Nam: "Ngôi nhà nhìn ra biển" nhỉ...
女:あとね、『アジアの青空』もいいわよ。インドやタイを旅行した話。私、行きたくなっちゃった。 Nữ: Và, "Bầu trời xanh Châu Á" cũng hay đó. Một câu chuyện về du lịch ở Ấn Độ và Thái Lan. Tôi cũng đã muốn đi đó.
男:へえ、おもしろそうだね。でも、今回は佐藤さんの一番のおすすめを読んでみようかな。 Nam: Sao, có vẻ thú vị nhỉ. Nhưng lần này, tôi sẽ đọc quyển đề xuất hay nhất của cô Sato xem sao.
女:じゃあ、明日、持ってきてあげる。 Nữ: Vậy tôi sẽ mang nó đến vào ngày mai.
男の人が読もうと思っている本は何ですか。 Cuốn sách mà người đàn ông định đọc là sách gì?
『海の見える家』 "Ngôi nhà nhìn ra biển"

Câu 14: 2.6
番:
使いやすさ
デザイン
ねだん
大きさ
Giải đáp câu hỏi
テレビでデザイナーが話しています。
このデザイナーが大切にしていることは何ですか。
 
新しい製品をデザインするとき、考えなければいけないことはいろいろあります。デザイン、色、形、大きさ、使いやすさ、値段など、どれも大切です。デザイナーによって考え方は違いますが、私は特に子どもにも高齢者にも簡単に使えることが大事だと思っております。そして、そのためのデザインを考えると、大きさや形は自然に決まっていくものだと思います。
 
このデザイナーが大切にしていることは何ですか。
テレビでデザイナーが話しています。 Nhà thiết kế đang nói chuyện trên TV.
このデザイナーが大切にしていることは何ですか。 Điều mà nhà thiết kế này cho là quan trọng là điều gì?
新しい製品をデザインするとき、考えなければいけないことはいろいろあります。 Có rất nhiều điều cần xem xét khi thiết kế một sản phẩm mới.
デザイン、色、形、大きさ、使いやすさ、値段など、どれも大切です。 Thiết kế, màu sắc, hình dạng, kích thước, độ dễ sử dụng và giá cả đều quan trọng.
デザイナーによって考え方は違いますが、私は特に子どもにも高齢者にも簡単に使えることが大事だと思っております。 Mặc dù cách suy nghĩ khác nhau tùy thuộc vào nhà thiết kế, tôi nghĩ điều quan trọng là phải dễ sử dụng, đặc biệt là đối với cả trẻ em và người già.
そして、そのためのデザインを考えると、大きさや形は自然に決まっていくものだと思います。 Và hễ xem xét thiết kế cho điều đó, tôi nghĩ rằng kích thước và hình dạng sẽ được xác định một cách tự nhiên.
このデザイナーが大切にしていることは何ですか。 Điều mà nhà thiết kế này cho là quan trọng là điều gì?
使いやすさ Sự dễ sử dụng

Thời gian làm bài
Danh sách câu hỏi
Thời gian làm bài 20phút
Trả lời đúng
Trả lời sai
Không trả lời câu hỏi
Nộp bài chấm điểm
Số câu hoàn thành: 0/14
Chúc mừng bạn đã vượt qua No1. 問題1+2
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 14 câu
Xem đáp án và lời giải
Bạn chưa vượt qua No1. 問題1+2 cố gắng luyện thêm nhé!
Kết quả
Câu trả lời đúng của bạn: câu
Tổng số câu: 14 câu
Xem đáp án và lời giải

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin vào các ô có dấu (*) ở form bên dưới. Cô sẽ tiếp nhận và tư vấn cho bạn trong vòng 24h. Cảm ơn bạn!
ĐĂNG KÝ NGAY